logo logo logo

Những ai không được làm chứng di chúc? Quy định mới nhất 2025

Những ai không được làm chứng di chúc? Quy định mới nhất – Luật Dũng Trịnh tư vấn

Cập nhật: 2025. Luật sư Dũng Trịnh giải thích Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015 và điều kiện để di chúc có người làm chứng hợp pháp.

Giới thiệu

Việc lập di chúc để lại di sản thừa kế (nhà, đất) là thủ tục pháp lý quan trọng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể làm chứng cho việc lập di chúc. Bài viết này phân tích rõ các đối tượng bị cấm làm chứng theo pháp luật hiện hành và nêu điều kiện để di chúc có người làm chứng hợp pháp.

1. Những ai không được làm chứng khi lập di chúc?

Theo Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015, mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ các trường hợp sau:

1.1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật

Những người được hưởng di sản theo di chúc không được làm chứng. Ngoài ra, người thuộc diện thừa kế theo pháp luật (các hàng thừa kế như vợ/chồng, cha mẹ, con ruột, con nuôi,...) cũng bị cấm làm chứng. Mục đích là tránh xung đột lợi ích, đảm bảo tính khách quan của di chúc.

1.2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc

Bao gồm người đang có quyền hoặc nghĩa vụ tài sản liên quan trực tiếp tới tài sản nêu trong di chúc (ví dụ: người đang tranh chấp, người giữ tài sản, người có nghĩa vụ trả nợ phát sinh liên quan).

1.3. Người không đủ năng lực hành vi

Nhóm này gồm:

  • Người chưa thành niên (chưa đủ 18 tuổi).
  • Người mất năng lực hành vi dân sự (đã được Tòa án tuyên bố).
  • Người có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi.

2. Phân tích chi tiết

(1) Người thừa kế theo pháp luật và theo di chúc: bao gồm vợ/chồng, con đẻ, con nuôi, cha mẹ, ông bà, anh chị em... tùy thuộc hàng thừa kế; họ không được làm chứng để tránh khả năng tác động vào nội dung di chúc.

(2) Người có quyền – nghĩa vụ tài sản: ví dụ người đang nợ tiền liên quan đến tài sản, người đang giữ tài sản, hoặc đang tranh chấp tài sản với người lập di chúc.

(3) Người không có năng lực hành vi: không đủ khả năng đảm bảo xác thực sự kiện lập di chúc.

3. Điều kiện để di chúc có người làm chứng hợp pháp

Theo Khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp phải thỏa các điều kiện:

3.1. Điều kiện đối với người lập di chúc

  • Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép.
  • Về độ tuổi: người lập di chúc phải từ đủ 15 tuổi trở lên. Người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi chỉ được lập di chúc nếu có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (Khoản 2 Điều 625).

3.2. Điều kiện về nội dung

  • Nội dung không được vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.
  • Di chúc phải nêu: ngày tháng lập, họ tên/địa chỉ người lập di chúc, người/cơ quan/tổ chức thụ hưởng, mô tả di sản và nơi có di sản.
  • Không viết tắt, không dùng ký hiệu; nếu nhiều trang thì mỗi trang phải đánh số và ký/điểm chỉ.

3.3. Điều kiện về hình thức (di chúc có người làm chứng)

  • Phải có ít nhất 02 người làm chứng, và những người này không thuộc 3 nhóm bị cấm nêu trên.
  • Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ trước mặt người làm chứng; người làm chứng xác nhận chữ ký/điểm chỉ và ký vào bản di chúc.

4. Kết luận

Không phải ai cũng có quyền làm chứng cho di chúc. Người thừa kế, người có quyền/ nghĩa vụ tài sản liên quan, và người không đủ năng lực hành vi đều bị cấm làm chứng theo Điều 632 BLDS 2015. Để di chúc hợp pháp, cần đảm bảo điều kiện về năng lực người lập, nội dung và hình thức, đồng thời chọn người làm chứng phù hợp theo luật.

???? Cần hỗ trợ lập di chúc hoặc giải quyết tranh chấp thừa kế?

Luật Dũng Trịnh — tư vấn chuyên gia về di chúc, thừa kế, công chứng. Hỗ trợ soạn thảo, công chứng và thủ tục khởi kiện, giải quyết tranh chấp.

Gọi ngay: 0969 566 766 - Zalo: 0338 919 686 - luatdungtrinh.vn

Lưu ý: Nội dung bài viết mang tính thông tin pháp lý tổng hợp. Để được tư vấn áp dụng vào trường hợp cụ thể, vui lòng liên hệ trực tiếp với văn phòng luật sư.

Câu hỏi thường gặp về người làm chứng di chúc

1. Những ai không được làm chứng di chúc theo luật?

Theo Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015, ba nhóm không được làm chứng gồm:

  • Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

  • Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc.

  • Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi.


2. Người thừa kế có được làm chứng khi lập di chúc không?

Không. Người hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật tuyệt đối không được làm chứng để tránh xung đột lợi ích và bảo đảm tính khách quan của di chúc.


3. Di chúc có người làm chứng cần bao nhiêu người?

Di chúc có người làm chứng phải có ít nhất 02 người làm chứng, và cả hai đều không thuộc nhóm bị cấm nêu tại Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015.


4. Người từ 15 đến dưới 18 tuổi có được làm chứng di chúc không?

Không. Người chưa đủ 18 tuổi không có quyền làm chứng cho việc lập di chúc.


5. Người có tranh chấp tài sản với người lập di chúc có được làm chứng không?

Không. Người có quyền hoặc nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc, bao gồm người đang tranh chấp tài sản, không được phép làm chứng.


6. Di chúc có người làm chứng hợp pháp cần điều kiện gì?

  • Người lập di chúc minh mẫn, tự nguyện.

  • Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm.

  • Hình thức di chúc đúng quy định pháp luật.

  • Có tối thiểu 02 người làm chứng hợp lệ và ký xác nhận trước mặt người lập di chúc.


7. Có cần công chứng di chúc có người làm chứng không?

Không bắt buộc. Tuy nhiên, công chứng giúp tăng tính an toàn pháp lý và hạn chế tranh chấp sau này.

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế?
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế – Hướng dẫn chi tiết 2025. Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục pháp lý quan trọng giúp người thừa kế xác nhận quyền sở hữu tài sản và thực hiện các giao dịch liên quan. Bài viết này hướng dẫn chi tiết thủ tục khai nhận di sản thừa kế, bao gồm hồ sơ, quy trình, lệ phí và lưu ý pháp lý.
Bố mẹ không chia tài sản cho con đẻ có được không?
Bố mẹ không chia tài sản cho con đẻ có được không? Quy Định Mới Nhất 2025. Bố mẹ không chia tài sản cho con là vấn đề nhiều người quan tâm khi lập di chúc hoặc phân chia tài sản thừa kế. Theo pháp luật hiện hành, cha mẹ hoàn toàn có quyền không để lại tài sản cho con đẻ, trừ một số trường hợp đặc biệt được pháp luật bảo vệ.
Trường hợp con không được hưởng thừa kế từ cha mẹ
Trường hợp con không được hưởng thừa kế từ cha mẹ [2025]. Quyền thừa kế nhà đất được phân chia theo di chúc hoặc theo pháp luật. Tuy nhiên, không phải lúc nào con cái cũng được hưởng di sản từ cha mẹ. Dưới đây là 7 trường hợp con không được hưởng thừa kế theo Bộ luật Dân sự 2015.
Tư vấn tranh chấp thừa kế theo pháp luật?
Tư vấn tranh chấp thừa kế theo pháp luật. Luật sư thừa kế - di chúc của Luật Dũng Trịnh cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu, hỗ trợ toàn diện trong việc giải quyết tranh chấp thừa kế, bao gồm: cách giải quyết tranh chấp, trình tự - thủ tục, thẩm quyền Tòa án, tranh chấp có di chúc/không có di chúc, tranh chấp đất đai - nhà ở, xử lý trường hợp hết thời hiệu thừa kế…
Luật sư tư vấn hủy di chúc trái pháp luật?
Luật sư tư vấn hủy di chúc trái pháp luật – Thủ tục & Hồ sơ 2025. Luật Dũng Trịnh cung cấp dịch vụ tư vấn hủy di chúc trái pháp luật, giải đáp các câu hỏi: việc hủy di chúc có được pháp luật cho phép không, thủ tục thực hiện như thế nào, ai có quyền hủy, và các trường hợp Tòa án can thiệp.
Di chúc nhờ người khác viết hộ có giá trị không?
Tìm hiểu luật về di chúc nhờ người khác viết hộ có giá trị không. Điều kiện hợp pháp, ai được làm chứng, thủ tục lập di chúc, hướng dẫn viết di chúc và mẫu di chúc viết hộ và dịch vụ luật sư hỗ trợ lập di chúc chuẩn pháp luật.
Thủ tục hủy di chúc đã công chứng?
Thủ tục hủy di chúc đã công chứng: Hồ sơ, trình tự, thời gian & chi phí Cập nhật 2025. Việc hủy di chúc đã công chứng diễn ra khá phổ biến khi người lập di chúc muốn thay đổi ý chí hoặc phân chia lại tài sản. Vậy di chúc công chứng có hủy được không, hồ sơ gồm những gì, thủ tục hủy di chúc công chứng ra sao, thời gian bao lâu và nộp hồ sơ ở đâu? Bài viết dưới đây giải thích đầy đủ theo quy định BLDS 2015 và Luật Công chứng 2014 2024.
Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ con?
Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ con – Thủ tục & Hồ sơ 2025 – Luật sư Trịnh Văn Dũng tư vấn. Khi bố mất, gia đình thường băn khoăn: bố mất có sang tên sổ đỏ cho mẹ được không, hoặc con có được đứng tên sổ đỏ khi bố mất? Luật Dũng Trịnh sẽ phân tích 2 trường hợp về nguồn gốc đất để xác định chính xác quyền thừa kế và thủ tục sang tên.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0338 919 686

Zalo: 0338 919 686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0338 919 686
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo