logo logo logo

Tố cáo Cán bộ điều tra vi phạm

Tố cáo Cán bộ, điều tra vi phạm? Cán bộ, Điều tra viên vi phạm pháp luật bị xử lý như thế nào? Điều tra viên, Cán bộ điều tra có quyền gì? Muốn tố cáo vi phạm Điều tra viên, Cán bộ điều tra thì phải làm như thế nào?

1. Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan, người có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của Cán bộ điều tra, Điều tra viên hoặc bất kỳ người có thẩm quyền tiến hành tố tụng nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Cán bộ điều tra, Điều tra viên được làm những gì?

2.1. Điều tra viên được làm những gì?

Điều tra viên được phân công tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra vụ án hình sự. Cụ thể:

a) Trực tiếp kiểm tra, xác minh và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm;

b) Lập hồ sơ vụ án hình sự;

c) Yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật;

d) Triệu tập và hỏi cung bị can; triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị tố giác, kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ; triệu tập và lấy lời khai của người làm chứng, bị hại, đương sự;

đ) Quyết định áp giải người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ, bị can; quyết định dẫn giải người làm chứng, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại; quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội;

e) Thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, lệnh hoặc quyết định bắt, tạm giữ, tạm giam, khám xét, thu giữ, tạm giữ, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản, xử lý vật chứng;

g) Tiến hành khám nghiệm hiện trường, khai quật tử thi, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, đối chất, nhận dạng, thực nghiệm điều tra;

h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra theo sự phân công của Thủ trưởng Cơ quan điều tra theo quy định của Bộ luật này.

Điều tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra về hành vi, quyết định của mình.

2.2. Điều tra viên không được làm những gì?

- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

- Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

2.3. Cán bộ điều tra được làm những gì?

Cán bộ điều tra thực hiện công việc theo sự phân công của Điều tra viên:

a) Ghi biên bản lấy lời khai, ghi biên bản hỏi cung và ghi các biên bản khác khi Điều tra viên tiến hành kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm và điều tra vụ án hình sự;

b) Giao, chuyển, gửi các lệnh, quyết định và các văn bản tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;

c) Giúp Điều tra viên trong việc lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm, hồ sơ vụ án và thực hiện hoạt động tố tụng khác.

Cán bộ điều tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên về hành vi của mình.

2.4. Cán bộ điều tra không được làm những gì?

- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

- Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Xem thêm:

Muốn tố cáo vi phạm cơ quan điều tra thì phải làm như thế nào?

Tố cáo vi phạm pháp luật thì phải làm thế nào?

 

Mục Lục [Ẩn]

 
  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Muốn tố cáo vi phạm pháp luật thì phải làm thế nào
Tố cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật. Khiếu nại Tố cáo cơ quan tố tụng vi phạm pháp luật? Tố cáo cơ quan cảnh sát điều tra vi phạm pháp luật? tố cáo công an vi phạm pháp luật; tố cáo tòa án vi phạm pháp luật được quy định tại Điều 32. Bộ Luật tố tụng hình sự năm 2015
Làm thế nào để tố giác tội phạm?
Tố cáo, tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu đơn tố cáo tội phạm mới nhất 2025?
Luật sư Trịnh Văn Dũng hỗ trợ, tư vấn hỗ trợ soạn thảo Mẫu đơn tố giác tội phạm mới nhất 2025;
Những trường hợp nào được tạm giữ người?
Tạm giữ người là người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang, bị bắt theo quyết định truy nã hoặc người phạm tội tự thú, đầu thú và đối với họ đã có quyết định tạm giữ
Những trường hợp công an được phép bắt giữ người?
Công an chỉ được phép bắt giữ người trong những trường hợp: bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bắt người phạm tội quả tang, bắt người đang bị truy nã, bắt bị can, bị cáo để tạm giam, và bắt người bị yêu cầu dẫn độ. Ngoài ra, công an cũng có thể tạm giữ hành chính người có hành vi gây rối trật tự công cộng, buôn lậu Vậy những ai có quyền bắt giữ người; Công an được bắt giữ người trong những trường hợp nào; Khi nào công an được bắt người; Bắt giữ giữ người trái pháp luật thì bị xử lý như thế nào
Công an triệu tập không đến có được không?
Công dân có quyền từ chối làm việc nếu vụ án hình sự chưa được khởi tố, người triệu tập không có thẩm quyền hoặc chưa xác định được tư cách tham gia tố tụng của người bị triệu tập, chưa được giải thích rõ ràng về quyền và nghĩa vụ tham gia tố tụng..
Thủ tục thăm gặp người bị tạm giam tạm giữ bị bắt?
Thủ tục thăm gặp người bị tạm giam, người bị tạm giữ, người người bị bắt là thủ tục pháp lý cho phép thân nhân hoặc người bào chữa được tiếp xúc với người đang bị tạm giam, bị tạm giữ, người bị bắt với quy định chặt chẽ về đối tượng, thủ tục và thời gian. Việc thăm gặp cần phải đảm bảo tuân thủ chặt chẽ nội quy của cơ sở giam giữ, chịu sự giám sát và không được quá một giờ mỗi lần gặp. Thủ tục bao gồm: Quy trình đăng ký thăm gặp người bị tạm giam, tạm giữ, bị bắt, bị can, bị cáo; Hồ sơ thăm gặp người bị tạm giam tạm giữ bị bắt; Điều kiện thăm gặp người nhà bị tạm giam tạm giữ bị bắt; Thủ tục thăm gặp người nhà bị đi tù; Hồ sơ và giấy tờ chuẩn bị thăm gặp người nhà bị đi tù; Quy trình đăng ký thăm gặp; Luật sư có quyền được gặp, tiếp xúc với người bị bắt, bị tạm giam, bị tạm giữ, bị can, bị cáo?
Bắt giữ người trái pháp luật bị xử lý như thế nào?
Bắt giữ người trái pháp luật là hành vi tước đoạt quyền tự do thân thể của người khác mà không có căn cứ hoặc không tuân thủ đúng trình tự, thủ tục được pháp luật quy định.Tùy vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi, người vi phạm có thể bị phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 12 năm. Bắt giữ người trái pháp luật bị xử lý như thế nào; Bắt giữ người trái pháp luật là như thế nào; Các hình thức bắt, giữ người trái pháp luật; Tội bắt giữ người trái pháp luật; Bắt giữ người trái pháp luật có bị xử lý hình sự không; Muốn tố cáo người bắt giữ trái pháp luật phải làm thế nào; Làm thế nào để tố cáo bắt giữ người trái pháp luật; Những lưu ý khi tố cáo bắt giữ người trái pháp luật; Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tố cáo bắt giữ người trái pháp luật; Ví dụ về hành vi bắt giữ người trái pháp luật;
Được tạm giữ người tối đa bao nhiêu ngày?
Thời hạn tạm giữ hành chính người theo thủ tục thông thường ban đầu không quá 12 giờ, kéo dài nhưng không quá 24 giờ, và có thể gia hạn thêm 2 lần, mỗi lần không quá 3 ngày nếu được Viện kiểm sát phê chuẩn). Như vậy, nếu có đủ căn cứ để tiếp tục tạm giữ người, tổng thời gian giữ người tối đa là không quá 09 ngày. Xin gửi tới Quý bạn quy định mới nhất về các trường hợp được tạm giữ hành chính người tối đa bao nhiêu ngày; Khi nào người bị tạm giữ được thả; Khi nào thì được tạm giữ hành chính; Cơ quan nào có thẩm quyền tạm giữ hành chính; Quy trình tạm giữ hành chính người mới nhất; Tạm giữ người trái pháp luật bị xử lý như thế nào.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo