logo logo logo

Thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất?

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng? Điều kiện xin giấy phép xây dựng mới nhất? Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xây dựng? Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng? Thời hạn cấp giấy phép xây dựng? Các trường hợp bị thu hồi giấy phép xây dựng?

Theo quy định pháp luật trong nhiều trường hợp Giấy phép xây dựng là yếu tố bắt buộc trước khi khởi công công trình xây dựng. Nếu không đảm bảo về Giấy phép xây dựng này sẽ bị phạt tiền và có thể bị tháo dỡ đối với công trình xây dựng không có Giấy phép.

 

Mục Lục [Ẩn]Thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất?

Giấy phép xây dựng là gì?

Căn cứ khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định về khái niệm này như sau:

“Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.”.

Theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung 2020 thì Giấy phép xây dựng gồm những loại sau:

- Giấy phép xây dựng mới;

- Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

- Giấy phép di dời công trình;

- Giấy phép xây dựng có thời hạn (là giấy phép cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong một thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng).

Từ những quy định trên có thể thấy được Giấy phép xâ dựng là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trước khi khởi công xây dựng. Đây là cơ sở pháp lý để xác định hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng để nắm bắt được việc chủ đầu tư có xây dựng đúng quy định và đúng giấy phép chưa.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng?

Căn cứ Điều 95 Luật Xây dựng 2014 quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;

d) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

đ) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:

a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 Điều này;

b) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;

c) Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:

a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Văn bản có ý kiến về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:

a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.”

Căn cứ quy định trên, khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ thì thành phần hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm những giấy tờ như quy định tại khoản 1 Điều này.

Trình tự thủ tục cấp Giấy phép xây dựng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về trình tự cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm:

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Kiểm tra hồ sơ;

- Ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không không hợp lệ.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế và thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.

Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho chủ đầu tư.

Bước 4: Lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối chiếu các điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định.

Bước 5: Trả kết quả

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải gửi thông báo văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng

1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:

a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

...”

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là UBND cấp xã đối với nhà ở riêng lẻ và các công trình khác theo quy định, từ ngày 01/7/2025. Trước đó, UBND cấp huyện là nơi cấp phép cho nhiều công trình khác, và UBND cấp tỉnh/Bộ Xây dựng cấp phép cho các dự án có quy mô lớn và tính chất phức tạp hơn

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp phép UBND cấp xã: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn đã có quy hoạch hoặc tại khu vực có quy định phải xin phép; và một số công trình khác trên địa bàn quản lý từ ngày 1/7/2025.
  • UBND cấp huyện: Trước đây, cấp phép cho nhiều công trình trên địa bàn, bao gồm nhà ở riêng lẻ trong đô thị, trung tâm cụm xã, và các công trình cấp III, cấp IV trong khu vực quản lý.
  • UBND cấp tỉnh: Cấp phép cho các công trình cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, di tích lịch sử - văn hóa, công trình trên tuyến phố chính, và các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  • Bộ Xây dựng: Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.
  • Các cơ quan được phân cấp: UBND cấp tỉnh có thể phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp để cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của cơ quan này.

Lưu ý: Từ ngày 01/07/2025, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đã có sự thay đổi và tập trung vào UBND cấp xã đối với nhà ở riêng lẻ và một số công trình trên địa bàn xã. Chủ đầu tư nên nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép tương ứng với loại công trình của mình.

Thời hạn cấp giấy phép xây dựng?

Thời gian cấp giấy phép xây dựng phụ thuộc vào loại công trình, cụ thể: 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị, 15 ngày làm việc đối với công trình, và 30 ngày làm việc đối với dự án quy mô lớn. Nếu cần kiểm tra thêm, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo gia hạn thêm 10 ngày.

- Thời hạn cấp giấy phép xây dựng Nhà ở riêng lẻ tại đô thị: 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Công trình: 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Công trình quy mô lớn: 30 ngày làm việc, bao gồm thẩm định kỹ thuật.

Các trường hợp cần gia hạn:

- Khi cần xem xét thêm: Nếu đến hạn nhưng vẫn cần xem xét, cơ quan cấp phép sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư và gia hạn thêm không quá 10 ngày đồng thời được thông báo để bổ sung giấy tờ nếu có yêu cầu.

- Thời hạn hiệu lực của giấy phép: Giấy phép xây dựng có Hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp.

- Gia hạn: Giấy phép được gia hạn tối đa 02 lần, mỗi lần 12 tháng.

- Hết hạn gia hạn: Nếu vẫn chưa khởi công, chủ đầu tư phải làm thủ tục xin cấp mới.

Các trường hợp bị thu hồi giấy phép xây dựng?

Giấy phép xây dựng bị thu hồi trong hai trường hợp chính: khi giấy phép được cấp không đúng quy định của pháp luật, hoặc khi chủ đầu tư không khắc phục sai phạm xây dựng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn quy định.

1. Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật: Điều này có thể xảy ra nếu quy trình cấp phép bị sai sót hoặc giấy phép được cấp dựa trên các thông tin không chính xác.

2. Chủ đầu tư không khắc phục xây dựng sai phép: Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện công trình xây dựng sai với giấy phép được cấp và ra văn bản yêu cầu khắc phục, nếu chủ đầu tư không tuân thủ trong thời hạn quy định thì giấy phép sẽ bị thu hồi.

Kết luận:

Giấy phép xây dựng và thực hiện cấp Giấy phép xây dựng theo quy định không phải trường hợp nào cũng cần phải xin mà còn có các công trình không bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng như: Nhà ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng; Thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,… Vì vậy, khi thực hiện xây dựng công trình bạn cần tìm hiểu kĩ các quy định pháp luật liên quan đến công trình mình định thực hiện để đảm bảo pháp lý. Tránh trường hợp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc nặng hơn sẽ bị bắt tháo dỡ, cưỡng chế tháo dỡ theo quy định.

 Liên hệ ngay để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết!

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

  • Luật sư: Trịnh Văn Dũng
  • Hotline: 0969.566.766
  • Zalo: 0338.919.686
  • Địa chỉ: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội.

 

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban xã?
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban xã? Tranh chấp đất đai là gì? Các loại tranh chấp đất đai phổ biến? Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai? Khi nào không cần hòa giải tranh chấp đất đai trước khi khởi kiện? Tranh chấp đất đai không chỉ là bài toán pháp lý phức tạp mà còn dễ làm thổi bùng mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình hay hàng xóm láng giềng. Thực tế cho thấy, phần lớn các vụ kiện dân sự tại Việt Nam đều liên quan đến đất đai. Vậy khi xảy ra tranh chấp, bạn cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình
Mua bán đất dịch vụ có cấp sổ đỏ được không?
Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có hợp pháp không; Dịch vụ Cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ; Lưu ý khi mua bán đất dịch vụ; Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có cấp sổ đỏ được không; Tranh chấp đất dịch vụ bằng giấy tờ mua bán viết tay phải làm thế nào; Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp mua bán đất dịch vụ; Mua bán đất dịch vụ có công chứng được không; Đất dịch vụ là như thế nào Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có thể được xem xét cấp sổ đỏ. Căn cứ pháp lý:
Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không?
Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không? Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không; Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không; Hàng xóm không ký giáp ranh phải làm thế nào; Tại sao làm sổ đỏ phải ký giáp ranh; Ký giáp ranh khi làm sổ đỏ được quy định ở đâu; Ký giáp ranh đất là gì  Nhà hàng xóm không ký giáp ranh vẫn có thể làm được sổ đỏ nếu đất không có tranh chấp. Bạn vẫn có thể nộp hồ sơ và các cơ quan chức năng sẽ tiến hành các thủ tục xác minh theo quy định, như niêm yết công khai tại UBND xã và khu dân cư, để giải quyết trường hợp này.
Vi phạm Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bị phạt cọc không?
Vi phạm Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bị phạt cọc không? Có, bên vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán đất chưa có sổ đỏ vẫn có thể bị phạt cọc, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc do lỗi của cả hai bên. Pháp luật Việt Nam cho phép giao dịch đặt cọc khi đất chưa có sổ đỏ, nhưng việc không hoàn thành nghĩa vụ để có sổ đỏ dẫn đến hợp đồng chính thức không thể ký kết vẫn là vi phạm hợp đồng.
Tranh chấp ngõ đi chung với nhà hàng xóm phải làm thế nào?
Giải quyết tranh chấp ngõ đi chung bạn cần biết? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ngõ đi chung? Muốn khởi kiện tranh chấp ngõ đi chung với nhà hàng xóm phải làm thế nào? Quy trình giải quyết tranh chấp ngõ đi chung mới nhất? Thời gian giải quyết tranh chấp ngõ đi chung Tranh chấp ngõ đi chung là vấn đề pháp lý phổ biến, liên quan đến quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề. Việc giải quyết tranh chấp này được quy định cụ thể trong pháp luật Việt Nam, chủ yếu dựa trên nguyên tắc đảm bảo quyền đi lại cho chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc và sự thỏa thuận giữa các bên
Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ?
"Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ" là việc sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp để hỗ trợ người sử dụng đất, người mua bán, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất ủy quyền cho Luật sư thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết đề nghị yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) cho loại đất có mục đích sử dụng là đất ở; thương mại, dịch vụ.
Hàng xóm lấn chiếm ranh giới thửa đất phải làm gì?
Tranh chấp ranh giới thửa đất liền kề là như thế nào? Khởi kiện hàng xóm tranh chấp ranh giới thửa đất phải làm thế nào? Thời gian giải quyết tranh chấp ranh giới thửa đất là bao lâu? Lấn chiếm ranh giới thửa đất bị phạt bao nhiêu tiền? Nếu hàng xóm lấn chiếm ranh giới thửa đất của gia đình nhà bạn thì bạn có quyền khởi kiện yêu cầu hàng xóm chấm dứt toàn bộ hành vi vi phạm pháp luật đồng thời buộc khôi phục trả lại nguyên trạng ranh giới thửa đất ban đầu. Việc hàng xóm lấn chiếm ranh giới đất là một tình huống diễn ra thường xuyên hiện nay do giá trị thửa đất ngày càng tăng cao dẫn đến không ít phiền phức, căng thẳng giữa các hộ gia đình.
Mua bán đất viết tay có làm sổ đỏ được không?
Tranh chấp giấy mua bán đất viết tay phải làm thế nào; Khi nào mua bán đất bằng giấy tờ viết tay được cấp sổ đỏ;Điều kiện cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Thủ tục cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với giấy tờ mua bán viết tay;  Tranh chấp giấy mua bán đất viết tay phải làm thế nào; Khi nào mua bán đất bằng giấy tờ viết tay được cấp sổ đỏ; Điều kiện cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Thủ tục cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay;  Trong một số trường hợp mua bán đất bằng giấy tờ viết tay vẫn có thể làm được sổ đỏ, đặc biệt là các giao dịch diễn ra trước ngày 01/8/2024 và đất chưa có sổ đỏ. Tuy nhiên, từ ngày 01/8/2024, các giao dịch mua bán nhà đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản. Ngoài ra để cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thông thường Hợp đồng mua bán đất bằng giấy viết tay không được công chứng, chứng thực về mặt hình thức sẽ bị vô hiệu.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo