logo logo logo

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024

1. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Theo Điều 87 Luật Đất đai năm 2024, quy định quy trình chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Ngoài ra, quy định cụ thể được hướng dẫn tại Điều 28 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, quy định chi tiết trình tự, thủ tục và mẫu biểu ban hành kèm theo.

Các quy định này nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị thu hồi đất, đồng thời giúp cơ quan nhà nước thực hiện thu hồi đất minh bạch, công khai và đúng trình tự pháp luật.

Mục Lục [Ẩn]Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 2024


2. Quy trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Quy trình được chia thành 07 bước chính theo Điều 87 Luật Đất đai 2024 như sau:


Bước 1: Thông báo thu hồi đất

Trước khi có quyết định thu hồi đất, UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật đến người dân.

Nội dung tuyên truyền gồm:

  • Mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của dự án, công trình;

  • Chính sách của Nhà nước về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

  • Dự kiến kế hoạch thực hiện, bố trí khu tái định cư (nếu có);

  • Quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi đất.

Việc thông báo phải công khai, minh bạch, được niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cưthông báo trực tiếp đến từng hộ dân có đất thu hồi.


Bước 2: Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm đất thu hồi

Theo khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024, UBND cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất, đồng thời phối hợp với đơn vị thực hiện nhiệm vụ bồi thường tiến hành điều tra, đo đạc, thống kê hiện trạng sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp người sử dụng đất không phối hợp, UBND cấp xã có trách nhiệm vận động, thuyết phục trong thời gian 15 ngày.
Nếu quá thời hạn mà người dân vẫn không hợp tác, Chủ tịch UBND cấp xã có quyền ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, và nếu cần thiết sẽ cưỡng chế kiểm đếm theo quy định tại Điều 88 Luật Đất đai 2024.


Bước 3: Lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Đơn vị được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sẽ lập phương án bồi thườngcông khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt cộng đồng trong thời hạn 30 ngày.

Sau thời gian công khai, cơ quan thực hiện sẽ lấy ý kiến của người dân có đất thu hồi, tổ chức đối thoại nếu có ý kiến không đồng thuận.
Kết quả lấy ý kiến phải lập thành biên bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, không đồng ý và cách thức giải quyết.

Trong thời hạn 60 ngày, cơ quan thực hiện bồi thường phải hoàn thiện phương án, trình UBND cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải được thẩm định trước khi có quyết định thu hồi đất.


Bước 4: Công khai và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Sau khi phương án được phê duyệt, UBND cấp xã phối hợp niêm yết công khai quyết định phê duyệtgửi thông báo đến từng hộ dân.

Phương án phải thể hiện rõ:

  • Diện tích đất thu hồi;

  • Mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể;

  • Hình thức và vị trí bố trí tái định cư (nếu có);

  • Thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường;

  • Thời hạn bàn giao mặt bằng.

Người dân có quyền nhận tiền bồi thường hoặc được bố trí nhà, đất tái định cư theo phương án đã phê duyệt.


Bước 5: Ban hành quyết định thu hồi đất

Căn cứ khoản 5 Điều 87 Luật Đất đai 2024, UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày:

  • Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với trường hợp không phải bố trí tái định cư);

  • Người dân đã nhận tiền bồi thường, được bàn giao đất tái định cư hoặc đồng ý tự lo chỗ ở;

  • Người sử dụng đất tự nguyện bàn giao đất cho Nhà nước.


Bước 6: Thực hiện cưỡng chế thu hồi đất khi không chấp hành

Nếu người có đất thu hồi không đồng ý hoặc không hợp tác, UBND cấp xã phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đơn vị bồi thường vận động, thuyết phục trong 10 ngày.

Hết thời hạn mà người dân vẫn không chấp hành, UBND cấp có thẩm quyền sẽ ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Điều 89 Luật Đất đai 2024.


Bước 7: Quản lý đất sau khi thu hồi

Sau khi Nhà nước thu hồi đất, tổ chức phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã có trách nhiệm quản lý quỹ đất thu hồi, đảm bảo không để bị lấn chiếm, sử dụng sai mục đích trước khi giao hoặc cho thuê lại theo quy định tại khoản 5 Điều 86 Luật Đất đai 2024.


3. Quy định chi tiết tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP

Theo Điều 28 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ dự án, đơn vị thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải lập kế hoạch thu hồi đất, bao gồm:

  • Thông tin tóm tắt dự án: tên, vị trí, diện tích, mục tiêu, tiến độ, căn cứ pháp lý;

  • Kế hoạch tổ chức họp dân, phổ biến thông tin thu hồi;

  • Trình tự điều tra, đo đạc, kiểm đếm;

  • Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường;

  • Tiến độ thực hiện quyết định thu hồi, bàn giao đất;

  • Trách nhiệm từng cơ quan, tổ chức phối hợp.

Nghị định cũng ban hành mẫu biểu thống nhất gồm:

  • Mẫu số 01a – Quyết định kiểm đếm bắt buộc;

  • Mẫu số 01b – Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc;

  • Mẫu số 01c – Quyết định thu hồi đất;

  • Mẫu số 01đ – Quyết định cưỡng chế thu hồi đất.


4. Một số lưu ý quan trọng cho người bị thu hồi đất

  • Người bị thu hồi đất nên phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng trong quá trình điều tra, kiểm đếm để đảm bảo quyền lợi.

  • Có quyền khiếu nại, kiến nghị hoặc khởi kiện hành chính nếu không đồng ý với quyết định thu hồi, mức bồi thường hoặc phương án tái định cư.

  • Trong trường hợp chậm chi trả bồi thường, người dân có quyền yêu cầu tính lãi chậm trả theo quy định của pháp luật dân sự.

  • Khi được bố trí tái định cư, cần kiểm tra vị trí, hạ tầng và pháp lý của khu tái định cư trước khi nhận bàn giao.


5. Kết luận

Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 đã có nhiều điểm mới, minh bạch hơn, tăng cường quyền lợi cho người dân, đồng thời quy định rõ trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong từng khâu thực hiện.
Việc nắm rõ quy trình này giúp người dân bảo vệ quyền lợi hợp pháp, tránh các tranh chấp và thiệt hại không đáng có khi bị thu hồi đất.


6. Liên hệ Luật sư tư vấn thu hồi đất – bồi thường – tái định cư

Nếu Quý khách cần được tư vấn cụ thể về quyền lợi bồi thường, thủ tục tái định cư, khiếu nại quyết định thu hồi đất, hãy liên hệ ngay:

Luật sư: Trịnh Văn Dũng
Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội
Hotline: 0969.566.766
Zalo: 0338.919.686

Luật sư Trịnh Văn Dũng – chuyên tư vấn và giải quyết các vụ việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư – sẽ giúp Quý khách đảm bảo tối đa quyền lợi hợp pháp của mình theo đúng quy định mới nhất của Luật Đất đai 2024.

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Xác định thành viên hộ gia đình sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024
Hướng dẫn xác định thành viên hộ gia đình sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024: điều kiện, căn cứ pháp lý, quyền giao dịch và quy định chi tiết mới nhất.
Cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất 2025 – Quy trình, điều kiện & thủ tục chi tiết
Tìm hiểu quy định về cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024. Hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục và bảo quản tài sản chi tiết.
Điều kiện, thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai & thẩm quyền tòa án 2025
Tìm hiểu điều kiện, thủ tục, quy trình hòa giải, thẩm quyền Tòa án và án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai. Hướng dẫn chi tiết giúp người dân bảo vệ quyền lợi hợp pháp, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Đính chính, thu hồi, hủy Sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024
Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) là chứng thư pháp lý quan trọng xác nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024
Tìm hiểu chi tiết quy định bồi thường nhà ở, công trình, cây trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024. Hướng dẫn quyền lợi, cách tính bồi thường và trường hợp không được bồi thường.
Cưỡng chế thu hồi đất 2024 | Điều kiện, thủ tục & checklist theo Luật Đất đai
Tìm hiểu chi tiết quy định về cưỡng chế thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024: nguyên tắc, điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục và trách nhiệm liên qua
Trường hợp nào người bị thu hồi đất được thỏa thuận về giá bồi thường?
Trường hợp nào người bị thu hồi đất được thỏa thuận về giá bồi thường? Có được thỏa thuận về giá khi Nhà nước thu hồi đất không? Trường hợp nào người bị thu hồi đất được thỏa thuận về giá bồi thường? Trường hợp người sử dụng đất không được thỏa thuận về giá bồi thường? Trong quá trình sử dụng đất, không ít người vẫn hiểu nhầm rằng khi Nhà nước thu hồi đất thì việc bồi thường chỉ được tính theo giá do Nhà nước quy định, hoàn toàn không thể thỏa thuận về giá. Điều này là chính xác nhưng chưa đúng cho hoàn toàn tất cả các trường hợp. Trong một số trường hợp nhất định người dân có thể thỏa thuận về về giá khi thu hồi đất.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0338 919 686

Zalo: 0338 919 686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0338 919 686
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo