logo logo logo

vấn tranh chấp tài sản khi ly hôn mới nhất?

Thủ tục giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn; Các loại tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; Hồ sơ giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn; Tài sản trong thời kỳ hôn nhân được chia như thế nào; Các loại tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; Các loại tài sản thường xảy ra tranh chấp khi ly hôn; Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn

Tranh chấp tài sản chung khi ly hôn là một trong những vấn đề phổ biến và phức tạp nhất trong các vụ án ly hôn. Dưới đây là phân tích chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định, nguyên tắc chia tài sản và cách giải quyết loại tranh chấp này theo pháp luật Việt Nam (cập nhật đến năm 2025)

Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: Tài sản chung của vợ chồng là tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Ví dụ: Tiền lương, tiền thưởng trong thời kỳ hôn nhân. Nhà, đất mua trong thời kỳ hôn nhân đứng tên một hoặc cả hai người. Xe, vàng, cổ phiếu, khoản tiết kiệm… hình thành trong thời kỳ hôn nhân. Tài sản được tặng cho riêng, thừa kế riêng hoặc có trước hôn nhân là tài sản riêng, trừ khi hai bên thỏa thuận nhập vào tài sản chung.

Nếu xảy ra tranh chấp tài sản chung khi ly hôn, bạn có thể giải quyết theo những cách sau đây: Tự thỏa thuận, hòa giải tại cơ sở. Nếu mọi phương thức trên thất bại, bạn có quyền nộp đơn kiện lên Tòa án có thẩm quyền để được giải quyết dứt điểm.

 

Mục Lục [Ẩn]Tư vấn tranh chấp tài sản khi ly hôn mới nhất?

Thủ tục giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn?

1. Tự thương lượng và thỏa thuận

Hai vợ chồng có thể ngồi lại nói chuyện để thống nhất cách chia tài sản chung. Các bên cần chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ mua bán, hóa đơn, chứng từ để làm cơ sở cho việc thỏa thuận.

2. Hòa giải

Đối tượng áp dụng: Hòa giải có thể tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các tổ chức hòa giải ở cơ sở.

Cách thực hiện: Nhờ sự giúp đỡ của chính quyền địa phương hoặc tổ chức hòa giải để hai bên cùng ngồi lại, trình bày ý kiến và tìm ra phương án phân chia hợp lý, có lợi cho cả hai bên.

3. Khởi kiện tại Tòa án

Khi hai bên không thỏa thuận được và đã thực hiện hòa giải nhưng không có kết quả, bạn có quyền khởi kiện lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết.

Thẩm quyền: Tòa án nhân dân cấp huyện/khu vực nơi bị đơn (vợ hoặc chồng) cư trú/làm việc cuối cùng có quyền giải quyết.

4. Hồ sơ giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn:

Đơn khởi kiện.

  • Bản sao giấy tờ tùy thân của nguyên đơn (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của bị đơn (nếu không có, xin xác nhận của chính quyền địa phương).
  • Các giấy tờ liên quan đến tài sản chung (bản sao công chứng).
  • Bản sao Quyết định ly hôn (nếu có).

Thủ tục:

  • Nộp hồ sơ cho Tòa án có thẩm quyền.
  • Nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định. Tòa án ra thông báo thụ lý và tiến hành các bước tiếp theo

Tài sản trong thời kỳ hôn nhân được chia như thế nào?

Tài sản phát sinh trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của hai vợ chồng, bao gồm thu nhập từ lao động, sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng, tài sản được tặng cho hoặc thừa kế chung, và các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Tuy nhiên, tài sản nào là riêng hoặc chung còn phụ thuộc vào việc vợ chồng có thỏa thuận về chế độ tài sản riêng hay không, hoặc tài sản đó thuộc trường hợp được xác định là tài sản riêng theo quy định của pháp luật.

Các loại tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân?

  • Thu nhập hợp pháp: Tiền lương, tiền thưởng, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, v.v.
  • Hoa lợi, lợi tức: Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân, trừ khi có quy định khác.
  • Tài sản được tặng cho, thừa kế chung: Tài sản mà cả hai vợ chồng cùng được tặng cho hoặc thừa kế.
  • Tài sản thỏa thuận chung: Các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận bằng văn bản là tài sản chung.
  • Quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung, trừ trường hợp được thừa kế riêng, tặng cho riêng hoặc giao dịch bằng tài sản riêng.

Các loại tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

Tài sản mà một người có trước khi kết hôn .

Tài sản được thừa kế riêng hoặc được tặng cho riêng: trong thời kỳ hôn nhân (trừ khi vợ chồng có thỏa thuận khác).

Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng .

Tài sản được chia riêng: cho vợ hoặc chồng theo quy định của pháp luật.

Tài sản mà vợ chồng đã thỏa thuận bằng văn bản là tài sản riêng.

Các loại tài sản thường xảy ra tranh chấp khi ly hôn?

  • Nhà đất đứng tên một người nhưng hình thành trong hôn nhân, có góp công sức.
  • Tiền tiết kiệm, cổ phiếu, kinh doanh       
  • Khó xác định nguồn gốc, người đứng tên tài khoản.
  • Xe cộ, tài sản có giá trị lớn, Đứng tên một người nhưng là tài sản chung.
  • Tài sản đầu tư góp vốn doanh nghiệp, Khó xác định tỷ lệ sở hữu thực tế.

Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn?

Căn cứ Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: Ưu tiên thỏa thuận Hai bên có thể tự thỏa thuận cách chia (bằng văn bản, có công chứng nếu cần). Nếu không thỏa thuận được, Tòa án sẽ phân chia theo pháp luật.

Nguyên tắc chia theo pháp luật: Tài sản chung được chia đôi, nhưng có tính đến các yếu tố sau:

  • Công sức đóng góp của mỗi bên (bên đóng góp nhiều hơn có thể được chia nhiều hơn).
  • Hoàn cảnh gia đình và lỗi của mỗi bên (ví dụ: một bên có lỗi dẫn đến ly hôn). Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc con khuyết tật. Tài sản riêng của mỗi bên sau hôn nhân.

Hình thức chia: Chia bằng hiện vật (nếu có thể). Nếu không thể chia bằng hiện vật thì chia bằng giá trị tương ứng (ví dụ bán tài sản và chia tiền).

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

Luật sư Trịnh Văn Dũng
Hotline 24/7: 0969.566.766
Zalo: 0338.919.686
Địa chỉ: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội.

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói không phát sinh?
Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói không phát sinh. Thời gian giải quyết Ly hôn thuận tình trong bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình? Ly hôn là gì? Phân loại ly hôn? 1. Thuận tình ly hôn?  Ly hôn đơn phương? Ly hôn khác với ly thân? Những vấn đề yêu cầu toà giải quyết khi ly hôn? Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất? Hướng dẫn viết đơn ly hôn thuận tình chuẩn nhất?
Điều kiện giành quyền nuôi con khi ly hôn?
Để giành quyền nuôi con khi ly hôn là bạn cần phải đáp ứng các điều kiện như chứng minh bản thân có lợi thế hơn trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái và đảm bảo lợi ích tốt nhất cho con. Cụ thể, cần chứng minh về khả năng tài chính ổn định, sức khỏe tốt, môi trường sống phù hợp, chỗ ở ổn định, có thời gian chăm sóc và dành nhiều tình cảm cho con, cũng như tôn trọng nguyện vọng của con (nếu con trên 7 tuổi)
Sống chung như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn có ly hôn được không?
Có thể, Vợ chồng không đăng ký kết hôn nhưng vẫn có thể yêu cầu tòa án thụ lý yêu cầu của một trong các bên vợ hoặc chồng để tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng và giải quyết các quyền lợi về con chung và tài sản theo quy định của pháp luật dân sự.
Tài sản chung của vợ chồng được chia như thế nào khi ly hôn?
Khi ly hôn, tài sản chung của vợ chồng, quyền sử dụng đất đứng tên 2 vợ chồng được chia theo thỏa thuận của hai người; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ quyết định, dựa trên nguyên tắc chia đôi tỷ lệ 50/50 hoặc dựa trên công sức đóng góp, hoàn cảnh của mỗi người và lỗi của vợ chồng trong việc vi phạm nghĩa vụ (nếu có) dẫn đến Ly hôn đơn phương. Việc chia có thể bằng hiện vật trước; nếu không chia được bằng hiện vật, sẽ chia theo giá trị tài sản. Lúc này tỷ lệ có thể là 40/60 hoặc 35/65…
Không biết địa chỉ của chồng có ly hôn được không?
Ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng phải làm thế nào; Vợ chồng bỏ đi biệt tích có ly hôn được không; Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn; Hồ sơ ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng; Thủ tục ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng; Thời gian giải quyết ly hôn; Không biết địa chỉ của chồng có ly hôn được không. Có, bạn vẫn có thể ly hôn ngay cả khi không biết địa chỉ của chồng. Bạn có thể nộp đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án nơi bạn cư trú, và khi nộp đơn, bạn có thể ghi địa chỉ cũ của chồng hoặc yêu cầu Tòa án xác minh thông tin. Nếu không tìm thấy chồng sau quá trình xác minh, Tòa án có thể chuyển vụ án đến Tòa án có thẩm quyền nơi chồng có tài sản hoặc làm việc cuối cùng. Trường hợp chồng đã biệt tích: Nếu chồng đã bỏ đi và biệt tích ít nhất 6 tháng liền, bạn có thể làm thủ tục yêu cầu Tòa án tuyên bố mất tích trước, sau đó mới tiến hành ly hôn.
Điều kiện ly hôn đơn phương?
Ly hôn đơn phương là việc một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà bên kia không đồng ý hoặc hai bên không thỏa thuận được về việc nuôi con, chia tài sản. Trong trường hợp này, người yêu cầu ly hôn có thể nộp đơn lên tòa án và tòa án sẽ xem xét, quyết định có cho ly hôn hay không. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại Việt Nam thường kéo dài từ 04 đến 06 tháng, hoặc lâu hơn tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án. Thời gian này sẽ lâu hơn so với ly hôn thuận tình vì không có các yếu tố tranh chấp khi ly hôn như chia tài sản, mong muốn giành quyền nuôi con.
Chồng không chịu ký đơn có ly hôn được không?
Khi chồng không chịu ký đơn ly hôn, bạn vẫn có thể tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương. Cụ thể bạn có thể nộp đơn xin ly hôn đơn phương lên Tòa án nhân dân cấp huyện/tòa án khu vực nơi cư trú của anh ấy. Việc này cho phép bạn chấm dứt hôn nhân mà không cần sự đồng ý của chồng, miễn là bạn chứng minh được mâu thuẫn hôn nhân nghiêm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được
Thủ tục ly hôn ở nước ngoài?
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài gồm các bước cơ bản: chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền, nộp tiền tạm ứng án phí, và Tòa án sẽ tiến hành giải quyết theo trình tự tố tụng (hòa giải, xét xử sơ thẩm). Hồ sơ cần bao gồm các giấy tờ như giấy đăng ký kết hôn, CMND/CCCD/hộ chiếu của hai vợ chồng, giấy khai sinh con (nếu có), và các tài liệu liên quan khác. Ngoài ra khi ly hôn ở nước ngoài cần chú ý các Điều kiện để ly hôn ở nước ngoài; Hồ sơ ly hôn ở nước ngoài; Ly hôn không cần về nước có được không; Vợ chồng không chịu ký đơn ly hôn phải làm thế nào; Mẫu đơn ly hôn đơn phương ở nước ngoài mới nhất; Tòa án có thẩm quyền ly hôn ở nước ngoài; Tòa án có thẩm quyền ly hôn ở nước ngoài.
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài?
Để kết hôn với người nước ngoài, bạn cần đáp ứng đủ 04 điều kiện và chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CCCD), giấy khám sức khỏe và giấy tờ cư trú hợp pháp... Hồ sơ sẽ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (nay là cấp xã) nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú và thời gian giải quyết là 15 ngày. Ngoài ra chúng tôi xin gửi tới Quý anh chị Quy trình kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Điều kiện kết hôn với người nước ngoài? Dịch vụ kết hôn nhanh với người nước ngoài? Đăng ký Kết hôn với người nước ngoài ở đâu? Đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao lâu thì có kết quả? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo