TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI: HIỂU RÕ ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN LỢI
Tranh chấp đất đai không chỉ là bài toán pháp lý phức tạp mà còn dễ làm thổi bùng mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình hay hàng xóm láng giềng. Thực tế cho thấy, phần lớn các vụ kiện dân sự tại Việt Nam đều liên quan đến đất đai. Vậy khi xảy ra tranh chấp, bạn cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? Bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về khái niệm, các loại tranh chấp đất đai phổ biến, cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trình tự xử lý tranh chấp theo quy định mới nhất.

1. Tranh Chấp Đất Đai Là Gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 47 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về khái niệm tranh chấp đất đai cụ thể như sau:
Giải thích từ ngữ
47. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Theo đó, có thể hiểu “Tranh chấp đất đai” là những mâu thuẫn phát sinh liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc các giao dịch liên quan đến đất đai. Thửa đất khi được xác định đang tranh chấp thì không thể tiến hành chuyển nhượng theo Điều 45 Luật Đất đai năm 2024. Trong đó, thửa đất “Đất đang có tranh chấp” là thửa đất có tranh chấp đất đai mà đang trong quá trình được cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Vì vậy thửa đất chỉ được xác định là Đất đang có tranh chấp khi đang được cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2024.
2. Các Loại Tranh Chấp Đất Đai Phổ Biến
Các vụ tranh chấp đất đai thường gặp bao gồm:
Nhiều bên cùng khẳng định quyền sử dụng hoặc sở hữu một mảnh đất.
Ví dụ: Tranh chấp giữa anh chị em trong việc thừa kế đất không có di chúc rõ ràng.
Phát sinh khi có sai sót hoặc vi phạm điều kiện hợp đồng.
Ví dụ: Người bán không giao đủ giấy tờ hợp lệ.
Mâu thuẫn về vị trí, diện tích đất giữa các bên.
Ví dụ: Hai hàng xóm không đồng ý với kết quả đo đạc của cơ quan địa chính.
Xảy ra khi các thành viên gia đình không thống nhất trong việc phân chia tài sản.
Ví dụ: Một thành viên đòi chia đất mặc dù di chúc đã quy định rõ.
3. Cơ Quan Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai
Theo Điều 236 Luật Đất đai 2024, cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
4. Trình Tự, Thủ Tục Giải Quyết Tranh Chấp
4.1. Giải Quyết Qua UBND
(Lưu ý: Các khu vực khó khăn có thể được gia tăng thêm 10 ngày.)
4.2. Giải Quyết Qua Bộ Tài nguyên và Môi trường
5. Khi Nào Không Cần Hòa Giải Trước Khi Khởi Kiện?
Theo quy định pháp luật tố tụng dân sự và Luật Đất đai có quy định trước khi khởi kiện vụ án về Đất đai thì một trong các bên phải có Đơn yêu cầu hòa giải hoặc đơn yêu cầu giải quyết tới UBND cấp xã (Hòa giải cơ sở) trước khi có Đơn khởi kiện gửi tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Tuy nhiên, theo Nghị Quyết số 04/2017/NQ – HĐTP, đối với các tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất, như:
Thì thủ tục hòa giải tại UBND xã/phường không phải là điều kiện bắt buộc trước khi các bên tiến hành khởi kiện tại Tòa án.
Kết Luận
Việc hiểu đúng quy trình và cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai sẽ giúp bạn lựa chọn phương án xử lý phù hợp để bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Cho dù tranh chấp của bạn liên quan đến giấy tờ, hợp đồng hay ranh giới đất, nắm bắt các bước xử lý sẽ giảm thiểu mâu thuẫn và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.