logo logo logo

Thủ tục xin cấp trích lục bản án dân sự?

Thủ tục xin cấp trích lục bản án dân sự sơ thẩm phúc thẩm; Cơ quan nào có thẩm quyền trích lục bản án dân sự; Làm thế nào để yêu cầu cấp trích lục bản án dân sự; Thời gian trích lục bản án dân sự là bao lâu; Hồ sơ xin trích lục bản án dân sự; Mẫu đơn xin trích lục bản án dân sự; mới nhất; Ai có quyền yêu cầu cung cấp trích lục bản án dân sự; Thời hạn tòa án gửi bản án cho các đương sự là bao lâu;

Thủ tục xin cấp trích lục bản án dân sự sơ thẩm hoặc (làm thế nào để xin trích lục bản án dân sự) bao gồm các bước chính là chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Tòa án đã ra bản án, và nhận kết quả. Trích lục bản án dân sự là là một văn bản do Tòa án cấp, sao chép lại một phần hoặc toàn bộ nội dung của một bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật về vụ án dân sự. Văn bản này có giá trị pháp lý tương đương bản gốc và được sử dụng để chứng minh cho các giao dịch hoặc thủ tục pháp lý liên quan, như thi hành án, kháng cáo hoặc xác minh tình trạng pháp lý

Cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các loại giấy tờ sau:

1. Đơn xin sao lục bản án, quyết định: Mẫu đơn này có thể lấy tại Tòa án hoặc tìm trên các trang thông tin pháp luật. Trong đơn, bạn cần ghi rõ các thông tin cơ bản:

  • Thông tin người làm đơn (họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD).
  • Tên vụ án và Tòa án đã xét xử.
  • Số và ngày của bản án hoặc quyết định cần trích lục (nếu nhớ).
  • Lý do cần trích lục.

2. Giấy tờ tùy thân: Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của người làm đơn.

3. Giấy ủy quyền (nếu có): Nếu không thể tự mình đến nộp hồ sơ, bạn có thể ủy quyền cho người khác. Khi đó, cần có giấy ủy quyền hợp pháp. 

Bước 2: Nộp hồ sơ: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn đến nộp tại Tòa án đã ra bản án sơ thẩm hoặc phúc thẩm để yêu cầu cấp trích lục. 

Bước 3: Nhận kết quả

  • Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tòa sẽ cấp trích lục bản án cho bạn.
  • Địa điểm nhận: Nhận kết quả trực tiếp tại Tòa án đã nộp hồ sơ hoặc theo địa chỉ đã đăng ký. 

Lưu ý:

  • Đối tượng được cấp: Các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện trong vụ án được quyền xin trích lục bản án.
  • Trường hợp Tòa án tự động cấp: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa, Tòa án sẽ tự động cấp trích lục bản án cho các đương sự. Do đó, việc xin cấp trích lục thường chỉ áp dụng khi bạn cần thêm bản sao hoặc đã làm mất bản gốc.
  • Tra cứu và nộp trực tuyến: Bạn có thể tham khảo việc đăng ký cấp sao bản án trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn) để tiết kiệm thời gian. 

Mẫu đơn xin trích lục bản án dân sự mới nhất;TẢI VỀ TẠI ĐÂY:https://luatdungtrinh.vn/upload/files/MAU-DON-DE-NGHI-TRICH-LUC-BAN-AN-DAN-SU-MOI-NHAT.pdf

Mục Lục [Ẩn]Thủ tục xin cấp trích lục bản án dân sự?

Mẫu đơn đề nghị cấp trích lục bản án dân sự là một văn bản do cá nhân hoặc tổ chức lập, gửi đến Tòa án đã ban hành bản án đó để yêu cầu cấp trích lục.

Hướng dẫn viết đơn xin trích lục bản án dân sự mới nhất:

  • Thông tin người yêu cầu: Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD hoặc giấy tờ tùy thân khác, số điện thoại, email.
  • Thông tin bản án: Số bản án (nếu có). Tên Tòa án đã xét xử.
  • Ngày tuyên án. Tóm tắt nội dung vụ án (nếu cần).
  • Mục đích sử dụng bản án: (Ví dụ: nộp cho cơ quan khác, làm chứng cứ, v.v.).
  • Thông tin người nhận: Địa chỉ nhận bản án.
  • Tên người nộp đơn: Ký tên và ghi rõ họ tên. Các bước thực hiện Chuẩn bị đơn: Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn đề nghị cấp trích lục bản án dân sự.
  • Nộp đơn: Nộp đơn trực tiếp tại Tòa án, gửi qua bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử Tòa án.
  • Thanh toán lệ phí: Nộp lệ phí cấp trích lục theo quy định.
  • Nhận kết quả: Nhận trích lục bản án tại Tòa án hoặc qua bưu chính theo hình thức bạn đã chọn.

Lưu ý: Nên tìm hiểu quy định cụ thể của Tòa án nơi bạn nộp đơn để đảm bảo đúng quy trình và hồ sơ yêu cầu. Nếu cần ủy quyền cho người khác làm thủ tục, cần có giấy ủy quyền kèm theo.

Cơ quan nào có thẩm quyền trích lục bản án dân sự sơ thẩm?

Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền trích lục bản án dân sự sơ thẩm chính là Tòa án đã ra bản án đó. Cụ thể, bạn cần nộp đơn yêu cầu tại Tòa án cấp huyện/khu vực, Tòa án cấp tỉnh hoặc Tòa án chuyên biệt đã xét xử vụ án dân sự sơ thẩm của bạn. 

Ví dụ:

  • Nếu vụ án dân sự được xét xử sơ thẩm tại Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm (Hà Nội), bạn sẽ nộp đơn xin trích lục bản án tại Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm.
  • Nếu vụ án được Tòa án nhân dân tỉnh xét xử sơ thẩm (trong một số trường hợp phức tạp), bạn sẽ nộp đơn tại Tòa án nhân dân tỉnh đó. 

Lưu ý: Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia để đăng ký cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ cấp trích lục bản án cho bạn trong thời hạn 7 ngày làm việc. 

Thời gian trích lục bản án dân sự là bao lâu?

Thời gian trích lục bản án dân sự sơ thẩm được quy định cụ thể trong Bộ luật Tố tụng dân sự. Thời gian này được chia thành hai mốc:

  • 03 ngày làm việc: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện sẽ được Tòa án cấp trích lục bản án.
  • 10 ngày: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải gửi bản án hoặc bản sao bản án cho các đương sự. 
  • Lưu ý: Đối với trường hợp bạn đến Tòa án để xin cấp lại bản sao hoặc trích lục bản án do bị mất, hỏng hoặc cần thêm, thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn, thông thường là 7 ngày làm việc sau khi Tòa án nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ bạn.

Bạn có thể nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia để đăng ký cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án. 

Thời hạn Tòa án gửi bản án cho các đương sự phụ thuộc vào loại bản án (sơ thẩm hay phúc thẩm) và loại vụ án (dân sự hay hình sự). 

Vụ án dân sự

  • Đối với bản án sơ thẩm: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao bản án hoặc gửi bản sao bản án cho các đương sự.
  • Đối với bản án phúc thẩm:Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải gửi bản án hoặc bản sao bản án phúc thẩm cho các đương sự. 

Vụ án hình sự

  • Đối với bản án sơ thẩm: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao bản án cho bị cáo và gửi bản sao bản án cho những người tham gia tố tụng khác.
  • Đối với bản án phúc thẩm:Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải gửi bản án cho bị cáo và các đương sự. 

Lưu ý:

  • Đối với đương sự vắng mặt tại phiên tòa: Thời hạn kháng cáo đối với bản án được tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết công khai.
  • Trường hợp chậm trễ: Nếu Tòa án chậm trễ trong việc gửi bản án, các đương sự có quyền khiếu nại để bảo vệ quyền lợi của mình. 

Ai có quyền yêu cầu cung cấp trích lục bản án dân sự?

Những người có quyền yêu cầu cấp trích lục bản án dân sự bao gồm các đương sự trong vụ án (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan) và cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện.  Những đối tượng này có thể nộp đơn đến Tòa án đã ra bản án/quyết định đó để yêu cầu cấp bản sao hoặc trích lục.

Các đương sự trong vụ án: Bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong các vụ án dân sự mà Tòa án đã xét xử.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện: Đây là những chủ thể đã khởi kiện vụ án tại Tòa án.

Lưu ý:  Thẩm quyền cấp trích lục thuộc về Tòa án đã giải quyết vụ án, quyết định đó. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa, Tòa án sẽ cấp trích lục bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện mà không thu lệ phí. Trường hợp xin cấp lại bản án, quyết định từ lần thứ hai trở đi, bạn sẽ phải nộp lệ phí theo quy định.

Hồ sơ xin trích lục bản án dân sự?

Để xin trích lục bản án dân sự, bạn cần chuẩn bị đơn xin trích lục bản án, bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/hộ chiếu) và các giấy tờ khác liên quan như giấy ủy quyền (nếu có). Hồ sơ này sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân đã ra bản án, quyết định đó. Hồ sơ xin trích lục bản án bao gồm:

  • Đơn xin sao lục bản án, quyết định: Ghi rõ thông tin về bản án (tên vụ án, số, ngày ra bản án) hoặc thông tin về các đương sự và Tòa án đã giải quyết nếu không nhớ chi tiết bản án.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân (CMND), Căn cước công dân (CCCD) hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu.
  • Giấy ủy quyền (nếu có): Trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục, cần có giấy ủy quyền có công chứng/chứng thực. Nếu người được ủy quyền là thân nhân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, vợ, chồng) thì cần xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ.
  • Nơi nộp hồ sơ: Tòa án nhân dân nơi đã ra bản án, quyết định mà bạn muốn xin trích lục.
  • Thông tin cần cung cấp: Ghi đầy đủ và chính xác các thông tin của bản án để việc tìm kiếm được nhanh chóng.
  • Thời gian giải quyết: Thường là trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi Tòa án nhận đầy đủ hồ sơ.

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ:

  • Luật sư Trịnh Văn Dũng
  • Hotline: 0969566766
  • Zalo: 0338919686
  • Địa chỉ 01: Biệt thự SH191, Khu Đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội.
  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Hủy bỏ hợp đồng là gì?
Hủy bỏ hợp đồng là hành vi chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, khiến các bên không còn thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng là hợp đồng không có giá trị từ thời điểm giao kết, chứ không phải từ thời điểm bị hủy bỏ. Hành vi này có thể xảy ra do các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc do pháp luật quy định, thường do một bên vi phạm các nghĩa vụ của mình.
Hợp đồng là gì?
Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó mỗi bên cam kết thực hiện hoặc không thực hiện một hành động cụ thể nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Nó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia. Hợp đồng có thể thể hiện dưới nhiều hình thức như văn bản, lời nói, hoặc hành vi, tùy thuộc vào tính chất và quy định pháp luật. 
Quy định về Hiệu lực của hợp đồng?
Để một hợp đồng có giá trị, các bên cần đáp ứng ba điều kiện chính: chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, và mục đích, nội dung không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, nếu luật có quy định, hình thức của hợp đồng (lời nói, văn bản, hành vi) cũng là một điều kiện có hiệu lực.
Điều kiện để Hợp đồng vô hiệu?
Hợp đồng vô hiệu khi một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng không được đáp ứng, bao gồm chủ thể không có năng lực hành vi dân sự, giao dịch không tự nguyện (do lừa dối, đe dọa), nội dung vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội, hoặc hình thức hợp đồng không tuân thủ quy định pháp luật.
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự phát sinh khi có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho người khác, dù không có hợp đồng nào ký kết trước đó. Nghĩa vụ này buộc người gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả, bồi thường cho bên bị thiệt hại về vật chất (tài sản, thu nhập bị mất hoặc giảm sút) và tinh thần (tổn thất về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm). Các căn cứ phát sinh trách nhiệm bao gồm có thiệt hại xảy ra, hành vi trái pháp luật, và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
Quyết định hành chính cá biệt là gì?
Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của một người có các quyền và nghĩa vụ dân sự, là tiền đề cho việc tham gia vào các quan hệ dân sự. Năng lực này không thể bị hạn chế bởi tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội hay bất kỳ lý do nào khác, ngoại trừ những trường hợp do pháp luật quy định. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó qua đời.
Người chưa thành niên?
Người chưa thành niên là cá nhân chưa đủ 18 tuổi. Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người trưởng thành, do vậy năng lực hành vi dân sự của họ chưa hoàn thiện, cần có sự giám hộ, đại diện của cha mẹ hoặc người giám hộ.
Mất năng lực hành vi dân sự?
Mất năng lực hành vi dân sự là tình trạng một cá nhân không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình do bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, được Tòa án ra quyết định tuyên bố. Khi đó, cá nhân này không thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà phải thông qua người đại diện theo pháp luật. Đây là một cơ chế pháp lý nhằm bảo vệ chính người bị bệnh và đảm bảo an toàn cho quan hệ pháp luật dân sự.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo