logo logo logo

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài?

Để kết hôn với người nước ngoài, bạn cần đáp ứng đủ 04 điều kiện và chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CCCD), giấy khám sức khỏe và giấy tờ cư trú hợp pháp…. Hồ sơ sẽ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (nay là cấp xã) nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú và thời gian giải quyết là 15 ngày. Ngoài ra chúng tôi xin gửi tới Quý anh chị Quy trình kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Điều kiện kết hôn với người nước ngoài? Dịch vụ kết hôn nhanh với người nước ngoài? Đăng ký Kết hôn với người nước ngoài ở đâu? Đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao lâu thì có kết quả? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài?Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Quy trình kết hôn với người nước ngoài?

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Bước 1. Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký

a) Hồ sơ bao gồm các giấy tờ của cả hai bên:

Hồ sơ của công dân Việt Nam

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường nơi cư trú cấp.
  • Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thông tin cư trú.
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền tại Việt Nam, cấp không quá 6 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Ảnh chân dung 4x6 cm.
  • Một số giấy tờ bổ sung khác tùy trường hợp (ví dụ: công chức, viên chức cần xác nhận của cơ quan quản lý).

Hồ sơ của người nước ngoài

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu).
  • Hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú (bản sao có chứng thực).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền tại nước đó cấp (đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt).
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế tại Việt Nam hoặc nước ngoài, cấp không quá 6 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Ảnh chân dung 4x6 cm.

Bước 2. Nộp hồ sơ kết hôn với người nước ngoài:

Hai bên nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện nay là UBND cấp xã nơi công dân Việt Nam cư trú.

Phỏng vấn (nếu có):

Tùy từng trường hợp, cơ quan đăng ký có thể yêu cầu phỏng vấn trực tiếp hai bên để xác minh sự tự nguyện và khả năng giao tiếp, hiểu biết về đối phương.

Bước 3: Giải quyết và cấp giấy chứng nhận kết hôn với người nước ngoài

Trong thời hạn 5-10 ngày làm việc (có thể lâu hơn nếu cần xác minh), Chủ tịch UBND cấp xã sẽ ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Nhận Giấy chứng nhận kết hôn: Hai bên có mặt tại cơ quan đăng ký để ký vào Sổ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu không thể đến nhận, Giấy chứng nhận có thể bị hủy sau 60 ngày.

Lưu ý: Một số giấy tờ của người nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt trước khi nộp. Mức lệ phí có thể khác nhau tùy theo quy định của Hội đồng nhân dân mỗi tỉnh, dao động từ 1.000.000 đến 1.500.000 đồng.

Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc liên hệ với Luật sư Trịnh Văn Dũng Hotline 0969566766 để được hỗ trợ tư vấn cung cấp dịch vụ pháp lý

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài?

1. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài khi cả hai bên phải đáp ứng đủ 04 điều kiện sau đây theo pháp luật Việt Nam:

Về độ tuổi: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

Về ý chí: Hôn nhân dựa trên sự tự nguyện của hai bên.

Về năng lực hành vi: Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự.

Về các trường hợp cấm: Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam, như kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, kết hôn với người đang có vợ hoặc chồng hợp pháp.

Dịch vụ kết hôn nhanh với người nước ngoài?

Luật sư Trịnh Văn Dũng cam kết hỗ trợ, tư vấn khách hàng chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người nước ngoài một cách nhanh chóng, đầy đủ, chính xác để nộp đơn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết đồng thời đại diện tham gia các thủ để tối ưu hóa thời gian giải quyết cho khách hàng nhanh chóng, trọn gói không phát sinh thêm chi phí.

Đăng ký Kết hôn với người nước ngoài ở đâu?

Bạn có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện (nay là UBND cấp xã) nơi công dân Việt Nam cư trú (thường trú hoặc tạm trú). Trường hợp người nước ngoài cũng đang cư trú tại Việt Nam, thì có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên.

  • Cơ quan có thẩm quyền: UBND cấp xã.
  • Địa điểm nộp hồ sơ:
  • Nơi cư trú của công dân Việt Nam (thường trú hoặc tạm trú). Hoặc nơi cư trú của người nước ngoài, nếu cả hai cùng nộp hồ sơ tại Việt Nam.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao lâu thì có kết quả?

Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quy trình cụ thể bao gồm 10 ngày làm việc để Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ và báo cáo, sau đó 3 ngày làm việc để Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận và trao cho hai bên.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, thời gian sẽ kéo dài hơn.

Trong 10 ngày làm việc: Phòng Tư pháp sẽ thẩm tra hồ sơ. Nếu cần xác minh, thời gian có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày làm việc.

Trong 3 ngày làm việc: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện (nay là UBND xã) ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ tổ chức trao Giấy chứng nhận cho hai bên.

Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ thông báo và hướng dẫn để bổ sung, dẫn đến thời gian giải quyết lâu hơn. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận được ký, hai bên phải đến nhận Giấy chứng nhận. Nếu không, giấy sẽ bị hủy và phải làm lại thủ tục từ đầu.

Tải Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài? TẠI ĐÂY: https://luatdungtrinh.vn/upload/files/To-khai-dang-ky-ket-hon.pdf

Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Sau khi đã tải xong tờ khai, việc tiếp theo các bạn cần làm đó làm điền tờ khai. Tờ khai được viết như sau:

Mục (1), (2), dán ảnh hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.

Mục (3), các bạn ghi rõ cơ quan đăng ký kết hôn. Thông thường cơ quan đó là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú.

Ví dụ: UBND xã X, tỉnh Y. Mục (họ, chữ đệm, tên), ghi rõ họ tên của người đăng ký kết hôn.

Người Việt ghi theo thông tin trong chứng minh thư; người nước ngoài ghi theo hộ chiếu.

Mục (ngày, tháng, năm sinh), ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.

Mục (dân tộc), ghi rõ dân tộc của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người nước ngoài không xác định dân tộc thì bỏ trống hoặc ghi không có.

Mục (quốc tịch), ghi rõ quốc tịch của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.

Mục (nơi cư trú), ghi rõ nơi cư trú của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Trường hợp không xác định được nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú. Nếu không xác định được nơi tạm trú thì ghi nơi đang sinh sống.

Mục (giấy tờ tùy thân), ghi rõ giấy tờ tùy thân của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.

Người Việt ghi số Căn cước công dân, ngày cấp và nơi cấp.

Ngoài ra, Giấy chứng nhận kết hôn có thể sẽ sử dụng tại nước ngoài, do đó người Việt nên ghi mục này theo số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu. Người nước ngoài ghi số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu.

Mục (kết hôn lần thứ mấy), ghi rõ lần kết hôn của nam, nữ đăng ký kết hôn. Nếu là lần đầu kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ nhất, lần thứ hai kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ hai.

Mục…, ngày …tháng …năm…, ghi địa danh cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú và ghi rõ ngày, tháng, năm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Mục Lục [Ẩn]


  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói không phát sinh?
Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói không phát sinh. Thời gian giải quyết Ly hôn thuận tình trong bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình? Ly hôn là gì? Phân loại ly hôn? 1. Thuận tình ly hôn?  Ly hôn đơn phương? Ly hôn khác với ly thân? Những vấn đề yêu cầu toà giải quyết khi ly hôn? Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất? Hướng dẫn viết đơn ly hôn thuận tình chuẩn nhất?
Điều kiện giành quyền nuôi con khi ly hôn?
Để giành quyền nuôi con khi ly hôn là bạn cần phải đáp ứng các điều kiện như chứng minh bản thân có lợi thế hơn trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái và đảm bảo lợi ích tốt nhất cho con. Cụ thể, cần chứng minh về khả năng tài chính ổn định, sức khỏe tốt, môi trường sống phù hợp, chỗ ở ổn định, có thời gian chăm sóc và dành nhiều tình cảm cho con, cũng như tôn trọng nguyện vọng của con (nếu con trên 7 tuổi)
Sống chung như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn có ly hôn được không?
Có thể, Vợ chồng không đăng ký kết hôn nhưng vẫn có thể yêu cầu tòa án thụ lý yêu cầu của một trong các bên vợ hoặc chồng để tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng và giải quyết các quyền lợi về con chung và tài sản theo quy định của pháp luật dân sự.
Tài sản chung của vợ chồng được chia như thế nào khi ly hôn?
Khi ly hôn, tài sản chung của vợ chồng, quyền sử dụng đất đứng tên 2 vợ chồng được chia theo thỏa thuận của hai người; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ quyết định, dựa trên nguyên tắc chia đôi tỷ lệ 50/50 hoặc dựa trên công sức đóng góp, hoàn cảnh của mỗi người và lỗi của vợ chồng trong việc vi phạm nghĩa vụ (nếu có) dẫn đến Ly hôn đơn phương. Việc chia có thể bằng hiện vật trước; nếu không chia được bằng hiện vật, sẽ chia theo giá trị tài sản. Lúc này tỷ lệ có thể là 40/60 hoặc 35/65…
Không biết địa chỉ của chồng có ly hôn được không?
Ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng phải làm thế nào; Vợ chồng bỏ đi biệt tích có ly hôn được không; Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn; Hồ sơ ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng; Thủ tục ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng; Thời gian giải quyết ly hôn; Không biết địa chỉ của chồng có ly hôn được không. Có, bạn vẫn có thể ly hôn ngay cả khi không biết địa chỉ của chồng. Bạn có thể nộp đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án nơi bạn cư trú, và khi nộp đơn, bạn có thể ghi địa chỉ cũ của chồng hoặc yêu cầu Tòa án xác minh thông tin. Nếu không tìm thấy chồng sau quá trình xác minh, Tòa án có thể chuyển vụ án đến Tòa án có thẩm quyền nơi chồng có tài sản hoặc làm việc cuối cùng. Trường hợp chồng đã biệt tích: Nếu chồng đã bỏ đi và biệt tích ít nhất 6 tháng liền, bạn có thể làm thủ tục yêu cầu Tòa án tuyên bố mất tích trước, sau đó mới tiến hành ly hôn.
Tư vấn tranh chấp tài sản khi ly hôn mới nhất?
Thủ tục giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn; Các loại tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; Hồ sơ giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn; Tài sản trong thời kỳ hôn nhân được chia như thế nào; Các loại tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; Các loại tài sản thường xảy ra tranh chấp khi ly hôn; Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn Tranh chấp tài sản chung khi ly hôn là một tronga những vấn đề phổ biến và phức tạp nhất trong các vụ án ly hôn. Dưới đây là phân tích chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định, nguyên tắc chia tài sản và cách giải quyết loại tranh chấp này theo pháp luật Việt Nam (cập nhật đến năm 2025)
Điều kiện ly hôn đơn phương?
Ly hôn đơn phương là việc một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà bên kia không đồng ý hoặc hai bên không thỏa thuận được về việc nuôi con, chia tài sản. Trong trường hợp này, người yêu cầu ly hôn có thể nộp đơn lên tòa án và tòa án sẽ xem xét, quyết định có cho ly hôn hay không. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại Việt Nam thường kéo dài từ 04 đến 06 tháng, hoặc lâu hơn tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án. Thời gian này sẽ lâu hơn so với ly hôn thuận tình vì không có các yếu tố tranh chấp khi ly hôn như chia tài sản, mong muốn giành quyền nuôi con.
Chồng không chịu ký đơn có ly hôn được không?
Khi chồng không chịu ký đơn ly hôn, bạn vẫn có thể tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương. Cụ thể bạn có thể nộp đơn xin ly hôn đơn phương lên Tòa án nhân dân cấp huyện/tòa án khu vực nơi cư trú của anh ấy. Việc này cho phép bạn chấm dứt hôn nhân mà không cần sự đồng ý của chồng, miễn là bạn chứng minh được mâu thuẫn hôn nhân nghiêm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được
Thủ tục ly hôn ở nước ngoài?
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài gồm các bước cơ bản: chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền, nộp tiền tạm ứng án phí, và Tòa án sẽ tiến hành giải quyết theo trình tự tố tụng (hòa giải, xét xử sơ thẩm). Hồ sơ cần bao gồm các giấy tờ như giấy đăng ký kết hôn, CMND/CCCD/hộ chiếu của hai vợ chồng, giấy khai sinh con (nếu có), và các tài liệu liên quan khác. Ngoài ra khi ly hôn ở nước ngoài cần chú ý các Điều kiện để ly hôn ở nước ngoài; Hồ sơ ly hôn ở nước ngoài; Ly hôn không cần về nước có được không; Vợ chồng không chịu ký đơn ly hôn phải làm thế nào; Mẫu đơn ly hôn đơn phương ở nước ngoài mới nhất; Tòa án có thẩm quyền ly hôn ở nước ngoài; Tòa án có thẩm quyền ly hôn ở nước ngoài.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo