Để kết hôn với người nước ngoài, bạn cần đáp ứng đủ 04 điều kiện và chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CCCD), giấy khám sức khỏe và giấy tờ cư trú hợp pháp…. Hồ sơ sẽ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (nay là cấp xã) nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú và thời gian giải quyết là 15 ngày. Ngoài ra chúng tôi xin gửi tới Quý anh chị Quy trình kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Điều kiện kết hôn với người nước ngoài? Dịch vụ kết hôn nhanh với người nước ngoài? Đăng ký Kết hôn với người nước ngoài ở đâu? Đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao lâu thì có kết quả? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài?.png)
Bước 1. Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký
a) Hồ sơ bao gồm các giấy tờ của cả hai bên:
Bước 2. Nộp hồ sơ kết hôn với người nước ngoài:
Hai bên nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện nay là UBND cấp xã nơi công dân Việt Nam cư trú.
Phỏng vấn (nếu có):
Tùy từng trường hợp, cơ quan đăng ký có thể yêu cầu phỏng vấn trực tiếp hai bên để xác minh sự tự nguyện và khả năng giao tiếp, hiểu biết về đối phương.
Bước 3: Giải quyết và cấp giấy chứng nhận kết hôn với người nước ngoài
Trong thời hạn 5-10 ngày làm việc (có thể lâu hơn nếu cần xác minh), Chủ tịch UBND cấp xã sẽ ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Nhận Giấy chứng nhận kết hôn: Hai bên có mặt tại cơ quan đăng ký để ký vào Sổ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu không thể đến nhận, Giấy chứng nhận có thể bị hủy sau 60 ngày.
Lưu ý: Một số giấy tờ của người nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt trước khi nộp. Mức lệ phí có thể khác nhau tùy theo quy định của Hội đồng nhân dân mỗi tỉnh, dao động từ 1.000.000 đến 1.500.000 đồng.
Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc liên hệ với Luật sư Trịnh Văn Dũng Hotline 0969566766 để được hỗ trợ tư vấn cung cấp dịch vụ pháp lý
1. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài khi cả hai bên phải đáp ứng đủ 04 điều kiện sau đây theo pháp luật Việt Nam:
Về độ tuổi: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Về ý chí: Hôn nhân dựa trên sự tự nguyện của hai bên.
Về năng lực hành vi: Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự.
Về các trường hợp cấm: Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam, như kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, kết hôn với người đang có vợ hoặc chồng hợp pháp.
Luật sư Trịnh Văn Dũng cam kết hỗ trợ, tư vấn khách hàng chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người nước ngoài một cách nhanh chóng, đầy đủ, chính xác để nộp đơn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết đồng thời đại diện tham gia các thủ để tối ưu hóa thời gian giải quyết cho khách hàng nhanh chóng, trọn gói không phát sinh thêm chi phí.
Bạn có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện (nay là UBND cấp xã) nơi công dân Việt Nam cư trú (thường trú hoặc tạm trú). Trường hợp người nước ngoài cũng đang cư trú tại Việt Nam, thì có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên.
Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quy trình cụ thể bao gồm 10 ngày làm việc để Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ và báo cáo, sau đó 3 ngày làm việc để Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận và trao cho hai bên.
Nếu hồ sơ không hợp lệ, thời gian sẽ kéo dài hơn.
Trong 10 ngày làm việc: Phòng Tư pháp sẽ thẩm tra hồ sơ. Nếu cần xác minh, thời gian có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày làm việc.
Trong 3 ngày làm việc: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện (nay là UBND xã) ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ tổ chức trao Giấy chứng nhận cho hai bên.
Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ thông báo và hướng dẫn để bổ sung, dẫn đến thời gian giải quyết lâu hơn. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận được ký, hai bên phải đến nhận Giấy chứng nhận. Nếu không, giấy sẽ bị hủy và phải làm lại thủ tục từ đầu.
Sau khi đã tải xong tờ khai, việc tiếp theo các bạn cần làm đó làm điền tờ khai. Tờ khai được viết như sau:
Mục (1), (2), dán ảnh hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
Mục (3), các bạn ghi rõ cơ quan đăng ký kết hôn. Thông thường cơ quan đó là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú.
Ví dụ: UBND xã X, tỉnh Y. Mục (họ, chữ đệm, tên), ghi rõ họ tên của người đăng ký kết hôn.
Người Việt ghi theo thông tin trong chứng minh thư; người nước ngoài ghi theo hộ chiếu.
Mục (ngày, tháng, năm sinh), ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
Mục (dân tộc), ghi rõ dân tộc của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người nước ngoài không xác định dân tộc thì bỏ trống hoặc ghi không có.
Mục (quốc tịch), ghi rõ quốc tịch của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
Mục (nơi cư trú), ghi rõ nơi cư trú của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Trường hợp không xác định được nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú. Nếu không xác định được nơi tạm trú thì ghi nơi đang sinh sống.
Mục (giấy tờ tùy thân), ghi rõ giấy tờ tùy thân của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
Người Việt ghi số Căn cước công dân, ngày cấp và nơi cấp.
Ngoài ra, Giấy chứng nhận kết hôn có thể sẽ sử dụng tại nước ngoài, do đó người Việt nên ghi mục này theo số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu. Người nước ngoài ghi số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu.
Mục (kết hôn lần thứ mấy), ghi rõ lần kết hôn của nam, nữ đăng ký kết hôn. Nếu là lần đầu kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ nhất, lần thứ hai kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ hai.
Mục…, ngày …tháng …năm…, ghi địa danh cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú và ghi rõ ngày, tháng, năm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Mục Lục [Ẩn]