logo logo logo

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban xã?

Tranh chấp đất đai là gì? Các loại tranh chấp đất đai phổ biến? Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai? Khi nào không cần hòa giải tranh chấp đất đai trước khi khởi kiện?

Tranh chấp đất đai không chỉ là bài toán pháp lý phức tạp mà còn dễ làm thổi bùng mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình hay hàng xóm láng giềng. Thực tế cho thấy, phần lớn các vụ kiện dân sự tại Việt Nam đều liên quan đến đất đai. Vậy khi xảy ra tranh chấp, bạn cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? Bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về khái niệm, các loại tranh chấp đất đai phổ biến, cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trình tự xử lý tranh chấp theo quy định mới nhất.

 

Mục Lục [Ẩn]Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban xã?

1. Tranh chấp đất đai là gì?

 

Căn cứ theo quy định tại khoản 47, Điều 3 Luật Đất đai 2024, quy định về khái niệm tranh chấp đất đai cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ

47. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Theo đó, có thể hiểu “Tranh chấp đất đai” là những mâu thuẫn phát sinh liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc các giao dịch liên quan đến đất đai. Thửa đất khi được xác định đang tranh chấp thì không thể tiến hành chuyển nhượng theo Điều 45 Luật Đất đai năm 2024. Trong đó, thửa đất “Đất đang có tranh chấp” là thửa đất có tranh chấp đất đai mà đang trong quá trình được cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Vì vậy thửa đất chỉ được xác định là Đất đang có tranh chấp khi đang được cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2024.


2. Các loại tranh chấp đất đai phổ biến?

Các vụ tranh chấp đất đai thường gặp bao gồm:

Tranh chấp về quyền sử dụng đất

Nhiều bên cùng khẳng định quyền sử dụng hoặc sở hữu một mảnh đất.

Ví dụ: Tranh chấp giữa anh chị em trong việc thừa kế đất không có di chúc rõ ràng.

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho hoặc thế chấp đất

Phát sinh khi có sai sót hoặc vi phạm điều kiện hợp đồng.

Ví dụ: Người bán không giao đủ giấy tờ hợp lệ.

Tranh chấp ranh giới đất

Mâu thuẫn về vị trí, diện tích đất giữa các bên.

Ví dụ: Hai hàng xóm không đồng ý với kết quả đo đạc của cơ quan địa chính.

Tranh chấp thừa kế đất

Xảy ra khi các thành viên gia đình không thống nhất trong việc phân chia tài sản.

Ví dụ: Một thành viên đòi chia đất mặc dù di chúc đã quy định rõ.


3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai?

Theo Điều 236 Luật Đất đai 2024, cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:

  • Nếu các bên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thì Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

  • Trường hợp không có giấy tờ, các bên được quyền lựa chọn: nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án.

  • Trong trường hợp chọn UBND là nơi giải quyết tranh chấp thì Chủ tịch UBND cấp xã sẽ giải quyết tranh chấp giữa cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng; còn nếu một bên là tổ chức hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết.

  • Sau khi có quyết định, nếu không đồng ý, các bên có thể khiếu nại lên Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện ra Tòa án trong 30 ngày. Đặc biệt, nếu quyết định giải quyết có hiệu lực mà không được tự nguyện thực hiện, UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp sẽ tổ chức cưỡng chế thi hành.

  • Nếu có tổ chức, tổ chức tôn giáo, hay người Việt Nam ở nước ngoài tham gia, Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ giải quyết.

  • Trọng tài thương mại Việt Nam: Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai có thể được giải quyết tại Tòa án hoặc Trọng tài thương mại. Tòa án hoặc Trọng tài có thể yêu cầu UBND các cấp cung cấp tài liệu liên quan để phục vụ giải quyết tranh chấp.


4. Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai?

4.1. Giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND xã

  • Nộp đơn: Người có đơn gửi đơn yêu cầu đến UBND có thẩm quyền.

  • Xử lý hồ sơ:

    • Chủ tịch UBND có trách nhiệm thông báo, giao nhiệm vụ cho cơ quan tham mưu và tổ chức hòa giải.

    • Hồ sơ bao gồm: đơn yêu cầu, biên bản hòa giải, bản đồ, hồ sơ địa chính, và các chứng cứ liên quan.

  • Thời gian giải quyết:

    • UBND cấp huyện: không quá 45 ngày

    • UBND cấp tỉnh: không quá 60 ngày

    • (Lưu ý: Các khu vực khó khăn có thể được gia tăng thêm 10 ngày.)

4.2. Giải quyết qua Bộ tài nguyên và Môi trường

  • Nộp đơn: Gửi đơn trực tiếp đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  • Xử lý hồ sơ:

    • Sau khi tiếp nhận, Bộ trưởng sẽ giao đơn vị tham mưu để thu thập, nghiên cứu hồ sơ và tổ chức hòa giải.

    • Hồ sơ cần gồm đơn yêu cầu, biên bản làm việc, hồ sơ kiểm tra hiện trạng, và các tài liệu chứng cứ.

  • Thời gian giải quyết: Không quá 90 ngày kể từ khi đơn được thụ lý.


5. Khi nào không cần hòa giải tranh chấp đất đai trước khi khởi kiện?

Theo quy định pháp luật tố tụng dân sự và Luật Đất đai có quy định trước khi khởi kiện vụ án về Đất đai thì một trong các bên phải có Đơn yêu cầu hòa giải hoặc đơn yêu cầu giải quyết tới UBND cấp xã (Hòa giải cơ sở) trước khi có Đơn khởi kiện gửi tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

Tuy nhiên, theo Nghị Quyết số 04/2017/NQ – HĐTP, đối với các tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất, như:

  • Về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất,

  • Thừa kế quyền sử dụng đất,

  • Chia tài sản chung của vợ chồng,

Thì thủ tục hòa giải tại UBND xã/phường không phải là điều kiện bắt buộc trước khi các bên tiến hành khởi kiện tại Tòa án.


Kết Luận

Việc hiểu đúng quy trình và cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai sẽ giúp bạn lựa chọn phương án xử lý phù hợp để bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Cho dù tranh chấp của bạn liên quan đến giấy tờ, hợp đồng hay ranh giới đất, nắm bắt các bước xử lý sẽ giảm thiểu mâu thuẫn và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ:

Luật sư: Trịnh Văn Dũng
Hotline: 0969.566.766
Zalo: 0338.919.686
Địa chỉ: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội.

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Mua bán đất dịch vụ có cấp sổ đỏ được không?
Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có hợp pháp không; Dịch vụ Cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ; Lưu ý khi mua bán đất dịch vụ; Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có cấp sổ đỏ được không; Tranh chấp đất dịch vụ bằng giấy tờ mua bán viết tay phải làm thế nào; Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp mua bán đất dịch vụ; Mua bán đất dịch vụ có công chứng được không; Đất dịch vụ là như thế nào Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có thể được xem xét cấp sổ đỏ. Căn cứ pháp lý:
Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không?
Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không? Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không; Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không; Hàng xóm không ký giáp ranh phải làm thế nào; Tại sao làm sổ đỏ phải ký giáp ranh; Ký giáp ranh khi làm sổ đỏ được quy định ở đâu; Ký giáp ranh đất là gì  Nhà hàng xóm không ký giáp ranh vẫn có thể làm được sổ đỏ nếu đất không có tranh chấp. Bạn vẫn có thể nộp hồ sơ và các cơ quan chức năng sẽ tiến hành các thủ tục xác minh theo quy định, như niêm yết công khai tại UBND xã và khu dân cư, để giải quyết trường hợp này.
Vi phạm Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bị phạt cọc không?
Vi phạm Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bị phạt cọc không? Có, bên vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán đất chưa có sổ đỏ vẫn có thể bị phạt cọc, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc do lỗi của cả hai bên. Pháp luật Việt Nam cho phép giao dịch đặt cọc khi đất chưa có sổ đỏ, nhưng việc không hoàn thành nghĩa vụ để có sổ đỏ dẫn đến hợp đồng chính thức không thể ký kết vẫn là vi phạm hợp đồng.
Tranh chấp ngõ đi chung với nhà hàng xóm phải làm thế nào?
Giải quyết tranh chấp ngõ đi chung bạn cần biết? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ngõ đi chung? Muốn khởi kiện tranh chấp ngõ đi chung với nhà hàng xóm phải làm thế nào? Quy trình giải quyết tranh chấp ngõ đi chung mới nhất? Thời gian giải quyết tranh chấp ngõ đi chung Tranh chấp ngõ đi chung là vấn đề pháp lý phổ biến, liên quan đến quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề. Việc giải quyết tranh chấp này được quy định cụ thể trong pháp luật Việt Nam, chủ yếu dựa trên nguyên tắc đảm bảo quyền đi lại cho chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc và sự thỏa thuận giữa các bên
Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ?
"Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ" là việc sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp để hỗ trợ người sử dụng đất, người mua bán, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất ủy quyền cho Luật sư thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết đề nghị yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) cho loại đất có mục đích sử dụng là đất ở; thương mại, dịch vụ.
Hàng xóm lấn chiếm ranh giới thửa đất phải làm gì?
Tranh chấp ranh giới thửa đất liền kề là như thế nào? Khởi kiện hàng xóm tranh chấp ranh giới thửa đất phải làm thế nào? Thời gian giải quyết tranh chấp ranh giới thửa đất là bao lâu? Lấn chiếm ranh giới thửa đất bị phạt bao nhiêu tiền? Nếu hàng xóm lấn chiếm ranh giới thửa đất của gia đình nhà bạn thì bạn có quyền khởi kiện yêu cầu hàng xóm chấm dứt toàn bộ hành vi vi phạm pháp luật đồng thời buộc khôi phục trả lại nguyên trạng ranh giới thửa đất ban đầu. Việc hàng xóm lấn chiếm ranh giới đất là một tình huống diễn ra thường xuyên hiện nay do giá trị thửa đất ngày càng tăng cao dẫn đến không ít phiền phức, căng thẳng giữa các hộ gia đình.
Mua bán đất viết tay có làm sổ đỏ được không?
Tranh chấp giấy mua bán đất viết tay phải làm thế nào; Khi nào mua bán đất bằng giấy tờ viết tay được cấp sổ đỏ;Điều kiện cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Thủ tục cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với giấy tờ mua bán viết tay;  Tranh chấp giấy mua bán đất viết tay phải làm thế nào; Khi nào mua bán đất bằng giấy tờ viết tay được cấp sổ đỏ; Điều kiện cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Thủ tục cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay;  Trong một số trường hợp mua bán đất bằng giấy tờ viết tay vẫn có thể làm được sổ đỏ, đặc biệt là các giao dịch diễn ra trước ngày 01/8/2024 và đất chưa có sổ đỏ. Tuy nhiên, từ ngày 01/8/2024, các giao dịch mua bán nhà đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản. Ngoài ra để cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thông thường Hợp đồng mua bán đất bằng giấy viết tay không được công chứng, chứng thực về mặt hình thức sẽ bị vô hiệu.
Mua bán đất bị thiếu diện tích trên sổ đỏ phải làm thế nào?
Mua bán đất bị thiếu diện tích trên sổ đỏ bên bán có phải bồi thường: Xử lý diện tích đất có chênh lệch so với sổ đỏ theo Luật Đất đai năm 2024; Mua bán đất bị thừa diện tích thì làm thế nào; Nếu việc mua bán đất bị thiếu diện tích thực tế so với diện tích ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) thì các bên cần ngồi lại với nhau đàm phán, thỏa thuận đồng thời tiến hành cập nhận chỉnh lý biến động diện tích tăng thêm hoặc giảm đi vào trong sổ đỏ trước khi thực hiện thủ tục mua bán chuyển nhượng hoặc các bên có thể bổ sung trích đo hiện trạng thửa đất vào trong các văn bản thỏa thuận liên quan đến việc mua bán chuyển nhượng để làm căn cứ sau này…
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo