logo logo logo

THU HỒI ĐẤT ĐƯỢC BỒI THƯỜNG NHỮNG GÌ?

Thu hồi đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi lại quyền sử dụng đất đối với thửa đất của người sử dụng theo quy định pháp luật. Trong một số trường hợp cụ thể, người sử dụng đất bị thu hồi có thể được Nhà nước bồi thường về đất, hỗ trợ và bố trí tái định cư. Do đó, nếu thuộc diện bị thu hồi đất, người dân cần nắm vững các quy định của pháp luật đất đai để bảo đảm quyền lợi hợp pháp của mình, tránh bị thiệt thòi. Xuất phát từ thực tế này, bài viết sẽ cùng quý bạn đọc tìm hiểu chi tiết về các khoản bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Thu hồi đất là gì?

Khác với trước đây, pháp luật đất đai năm 2024 không có khái niệm về thu hồi đất mà chỉ khái niệm về “Nhà nước thu hồi đất”. Căn cứ khoản 35 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định: “35. Nhà nước thu hồi đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý”.

Thu hồi đất có thể được bồi thường những gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về khái niệm “Bồi thường về đất” như sau:

Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi cho người có đất thu hồi

Trong đó, ăn cứ khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024 quy định việc bồi thường như sau:

“2. Việc bồi thường về đất được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp người có đất thu hồi được bồi thường bằng đất, bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi thường bằng tiền thì được bồi thường bằng tiền theo nguyện vọng đã đăng ký khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Như vậy, theo quy định pháp luật đất đai khi người sử dụng đất có đất bị thu hồi được bồi thường theo các hình thức sau:

- Giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi;

- Bằng tiền trong trường hợp không có đất để bồi thường người dân có nhu cầu;

- Bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất thu hồi;

- Nhà ở.

Ngoài ra, khi người có đất bị thu hồi còn được hỗ trợ về đất. Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là chính sách của Nhà nước nhằm trợ giúp cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển ngoài các khoản đã bồi thường theo quy định của Luật này”.

Mục đích của việc hỗ trợ về đất này là nhằm ổn định đời sống, sản xuất, phát triển kinh tế của người dân bị thu hồi. Theo Điều 108 Luật này quy định Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất gồm:

a) Hỗ trợ ổn định đời sống;

b) Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;

c) Hỗ trợ di dời vật nuôi;

d) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;

đ) Hỗ trợ tái định cư đối với Trường hợp người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở và được bồi thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư nhưng tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để được giao một suất tái định cư tối thiểu.

e) Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời khi tài sản là là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn.

Thu hồi đất có được “Tái định cư”?

Theo khái niệm của pháp luật đất đai thì tái định cư là: việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở nhưng không còn chỗ ở nào khác.

Căn cứ khoản 3 Điều 15 Luật Đất đai 2024 quy định: “3. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng”.

Theo đó, khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất vì mục đích đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người dân có thể được “Tái định cư” nếu có phương án tái định cư.

Người dân có được tiếp cận thông tin về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không?

Theo điểm đ) khoản 1 Điều 24 Luật Đất đai 2024 thì “đ) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt”. Do vậy, thì người dân sẽ được tiếp cận thông tin về tái định cư khi thông tin đó đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, có thể thấy khi Nhà nước thu hồi đất , người sử dụng đất không chỉ được bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất mà còn được các khoản về hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất trong các trường hợp cụ thể. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình người có đất bị thu hồi cần hiểu rõ quy định của pháp luật đối với việc thu hồi, nắm rõ các quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Việc chủ động tìm hiểu kỹ các quy định sẽ giúp người có đất thu hồi tránh rủi ro, thiệt thòi, đồng thời bảo vệ được quyền và lợi ích chính đáng của mình.

Với kinh nghiệm xử lý nhiều hồ sơ đất đai, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ quý khách:

*  Giải đáp các vấn đề liên quan đến đất đai, sổ đỏ, nhà cửa của quý khách theo quy định pháp luật.

*  Tư vấn thực hiện các thủ tục pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích cho quý khách hàng trong việc thtu hồi đất.

*  Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền.

Liên hệ ngay để được tư vấn sơ bộ và hướng dẫn chi tiết!

 

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

  • Luật sư Trịnh Văn Dũng
  • Hotline: 0969.566.766
  • Zalo: 0969.566.766
  • Địa chỉ: Tòa N02, Chung cư K35 Tân Mai, Phường Tương Mai, Hà Nội (Địa chỉ cũ là Tòa N02, Chung cư K35 Tân Mai, Phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai,Hà Nội
  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI: HIỂU RÕ ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN LỢI
"Tìm hiểu tranh chấp đất đai, quy trình giải quyết, cơ quan thẩm quyền và cách bảo vệ quyền lợi theo Luật Đất đai 2024."
HÀNG XÓM LẤN CHIẾM ĐẤT: PHẢI LÀM GÌ?
Tranh chấp đất đai với hàng xóm và cách giải quyết
TƯ VẤN - TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT?
Hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán đất theo Luật Đất đai 2024. Bảo vệ quyền lợi, tránh rủi ro khi giao dịch nhà đất.
Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất: Tất Cả Những Điều Bạn Cần Biết
Tìm hiểu chi tiết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất: điều kiện, hồ sơ, thời gian, chi phí và thẩm quyền phê duyệt. Hướng dẫn đầy đủ giúp bạn thực hiện nhanh chóng, đúng luật và tối ưu quyền lợi.
Tách, Hợp Thửa Đất – Những Điều Bạn Cần Phải Biết?
"Hướng dẫn chi tiết thủ tục tách thửa và hợp thửa đất: điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian và cơ quan có thẩm quyền. Cập nhật mới nhất theo Luật Đất đai 2024, giúp bạn thực hiện đúng luật và nhanh chóng."
Cấp sổ đỏ lần đầu? Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu? Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lần đầu?
Thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu 2025: Điều kiện, hồ sơ, trình tự và thời gian giải quyết theo Luật Đất đai mới nhất. Tư vấn miễn phí – Luật sư Trịnh Văn Dũng
Dịch vụ làm sổ đỏ ngày 01/7/2025 / Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất / Cấp sổ đỏ lần đầu?
"Bạn đang muốn làm Sổ đỏ lần đầu nhưng chưa rõ điều kiện, thủ tục và hồ sơ cần chuẩn bị? Bài viết này tổng hợp quy định mới nhất theo Luật Đất đai 2024 và Nghị định 151/2025/NĐ-CP, giúp bạn nắm rõ quy trình và tránh mất thời gian. Nếu cần, tôi sẵn sàng hỗ trợ tư vấn để bạn thực hiện thuận lợi hơn."
Trích đo bản đồ địa chính là gì?
Tìm hiểu trích đo bản đồ địa chính là gì, quy trình thực hiện, khi nào cần trích đo và vai trò của bản trích đo trong thủ tục cấp Sổ đỏ theo quy định pháp luật mới nhất.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo