logo logo logo

Thời hạn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là bao lâu?

Kháng cáo là gì?Ai có quyền kháng cáo bản án hình sự? Nộp đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm ở đâu? Hồ sơ kháng cáo bản án hình sự gồm những gì? Kháng cáo bản án hình sự có mất tiền án phí không? Thời hạn thụ lý đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là bao lâu? Điều kiện kháng cáo bản án hình sự?Điều kiện kháng cáo quá hạn bản án hình sự?

Thời hạn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Tuy nhiên, thời điểm bắt đầu tính thời hạn này có sự khác biệt đối với từng đối tượng cụ thể. Quy định này được nêu rõ tại Khoản 1, Điều 333 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.

Bản án, Quyết định của Tòa án hình sự cấp sơ thẩm sau khi tuyên án và ban hành không có hiệu lực pháp luật ngay mà thường thời hạn có hiệu lực sau khi hết thời hạn có thể bị kháng cáo, kháng nghị. Kháng cáo là một quyền được quy định cho các chủ thể nhất định để đề nghị cấp phúc thẩm xét xử lại vụ án hoặc quyết định tại cấp sơ thẩm. Bài viết này mình sẽ phân tích về kháng cáo trong Bộ luật Tố tụng hình sự. Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây:

Mục Lục [Ẩn]Thời hạn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là bao lâu?

Kháng cáo là gì?

Kháng cáo là một trong những cơ sở pháp lý phát sinh thủ tục xét xử phúc thẩm trong vụ án Hình sự, Dân sự, Hành chính. Kháng cáo có thể hiểu là quyền tố tụng quan trọng được pháp luật tố tụng ghi nhận, đảm bảo thực hiện để những chủ thể có quyền kháng cáo được thực hiện khi không đồng tình với phán quyết của Tòa án trong bản án, quyết định trong giai đoạn sơ thẩm và bản án, quyết định đó chưa có hiệu lực pháp luật.

Ai có quyền kháng cáo bản án hình sự?

Căn cứ Điều 331 của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định những người có quyền kháng cáo như sau:

Điều 331. Người có quyền kháng cáo

1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.

2. Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.

3. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.

4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.

6. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội”.

Theo đó, những người có quyền kháng cáo bao gồm: bị cáo, bị hại, người đại diện của bị cáo, bị hại, người bào chữa (trong một số trường hợp), nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự (trong một số trường hợp) và người được Tòa án tuyên không có tội. 

Phạm vi của việc kháng cáo có thể chia là 03 trường hợp:

- Kháng cáo toàn bộ bản án, quyết định.

- Kháng cáo một phần bản án, quyết định.

- Kháng cáo về căn cứ xác định không có tội.

Thời hạn Kháng cáo vụ án hình sự?

Căn cứ theo Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, thời hạn kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm vụ án hình sự được quy định như sau:

-  Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.

- Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.

- Ngày kháng cáo được xác định như sau:

+ Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;

+ Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;

+ Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.

Nộp đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm ở đâu?

Bạn nộp đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm tại Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm đã xét xử vụ án đó. Tòa án cấp sơ thẩm sẽ có trách nhiệm chuyển đơn cùng hồ sơ vụ án lên Tòa án cấp phúc thẩm để giải quyết.

Cách nộp đơn kháng cáo?

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án đã xét xử vụ án.
  • Qua bưu điện: Gửi đơn kháng cáo qua đường bưu điện đến Tòa án cấp sơ thẩm.
  • Qua cổng thông tin điện tử: Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
  • Qua trại tạm giam: Đối với bị cáo, có thể nộp đơn thông qua Trại tạm giam nơi bị cáo đang bị giam giữ.

Chú ý: Đơn kháng cáo phải được gửi trong thời hạn luật định (15 ngày kể từ ngày tuyên án hoặc ngày nhận bản án).

Người kháng cáo có thể nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện. Sau khi nhận được đơn, Tòa án cấp sơ thẩm sẽ chuyển đơn và toàn bộ hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp phúc thẩm để xem xét và giải quyết theo quy định.

Hồ sơ kháng cáo bản án hình sự gồm những gì?

Hồ sơ kháng cáo bản án hình sự gồm có đơn kháng cáo và các tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo. Thủ tục kháng cáo được quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự Việt Nam.

1. Đơn kháng cáo

Đơn kháng cáo là văn bản quan trọng nhất và bắt buộc phải có trong hồ sơ. Đơn cần được làm theo mẫu và bao gồm những nội dung chính sau:

Thông tin người kháng cáo: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có).

Tên bản án/quyết định: Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án đã xét xử.

Nội dung kháng cáo: Ghi rõ kháng cáo toàn bộ hay một phần của bản án, quyết định sơ thẩm.

Lý do và yêu cầu kháng cáo: Trình bày lý do kháng cáo và yêu cầu cụ thể đối với Tòa án cấp phúc thẩm.

Chữ ký: Ký và ghi rõ họ tên.

2. Tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có)

Người kháng cáo có thể nộp kèm các tài liệu, chứng cứ mới để chứng minh cho các yêu cầu kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp. Các tài liệu này có thể là: Văn bản, giấy tờ có liên quan. Các chứng cứ vật chất. Lời khai của nhân chứng mới.

Những lưu ý quan trọng khi nộp đơn kháng cáo bản án hình sự?

Thời hạn kháng cáo: Đối với bản án sơ thẩm, thời hạn kháng cáo là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Nếu vắng mặt, người kháng cáo có 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được tống đạt hợp lệ.

Nơi nộp đơn kháng cáo: Đơn kháng cáo phải được nộp tại Tòa án cấp sơ thẩm đã xét xử vụ án.

Người có quyền kháng cáo: Các đối tượng sau có quyền kháng cáo bản án hình sự:

Bị cáo, Bị hại, Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án. Người đại diện hợp pháp của các đối tượng trên

Kháng cáo bản án hình sự có mất tiền án phí không?

Kháng cáo bản án hình sự có thể mất án phí phúc thẩm, nhưng tùy thuộc vào kết quả kháng cáo và loại kháng cáo. Cụ thể, nếu kháng cáo không thành công (tòa án phúc thẩm giữ nguyên bản án sơ thẩm), người kháng cáo sẽ phải chịu án phí phúc thẩm. Tuy nhiên, người kháng cáo sẽ được miễn án phí trong một số trường hợp, ví dụ như rút đơn kháng cáo trước khi phiên tòa mở ra hoặc khi yêu cầu kháng cáo được chấp nhận.

Các trường hợp phải nộp án phí phúc thẩm?

  • Bị cáo kháng cáo: Phải chịu án phí phúc thẩm nếu tòa án phúc thẩm giữ nguyên bản án sơ thẩm về hình sự đối với bị cáo.
  • Người bị hại kháng cáo: Phải chịu án phí phúc thẩm nếu vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại và tòa án phúc thẩm giữ nguyên quyết định sơ thẩm, tuyên bố bị cáo không phạm tội.
  • Kháng cáo phần dân sự: Nếu kháng cáo phần bồi thường thiệt hại trong vụ án hình sự, bạn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm tùy theo kết quả.

Các trường hợp không phải nộp án phí phúc thẩm?

  • Rút đơn kháng cáo: Không phải chịu án phí phúc thẩm nếu rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa.
  • Yêu cầu kháng cáo được chấp nhận: Sẽ được miễn án phí phúc thẩm nếu yêu cầu kháng cáo của bạn được tòa án chấp nhận.
  • Viện kiểm sát kháng nghị: Không phải chịu án phí phúc thẩm.
  • Tòa án hủy bản án sơ thẩm: Nếu tòa án phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại, bạn không phải chịu án phí phúc thẩm (nghĩa vụ nộp sẽ được xác định lại sau phiên tòa sơ thẩm lại

Thời hạn thụ lý đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là bao lâu?

Thời hạn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm được quy định tại Điều 333, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 như sau:Thời hạn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án

Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa, thời hạn này được tính từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết.

Nếu có mặt tại phiên tòa: Thời hạn kháng cáo là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

Nếu vắng mặt tại phiên tòa: Thời hạn kháng cáo là 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết.hời hạn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

Chú ý về thời hạn kháng cáo

Gửi đơn: Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án đã xét xử sơ thẩm.

Kháng cáo quá hạn: Nếu nộp đơn kháng cáo quá thời hạn, người kháng cáo phải nêu rõ lý do trong đơn. Tòa án cấp phúc thẩm sẽ xem xét và quyết định việc chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo quá hạn.

Điều kiện kháng cáo bản án hình sự?

Điều kiện kháng cáo quá hạn bản án hình sự?

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào hoặc muốn được Luật sư tư vấn pháp lý xin vui lòng liên hệ thông tin phía dưới để được hỗ trợ tốt nhất.

  • Luật sư Trịnh Văn Dũng
  • Hotline 24/7: 0969.566.766
  • Zalo: 0338.919.686
  • Địa chỉ 1: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội
  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm?
Trình tự thủ tục giải quyết tin báo tố giác về tội phạm; Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm là bao lâu; Khi nào phải thông báo kết quả giải quyết tố giác tin báo về tội phạm; Khi nào phải thông báo kết quả giải quyết tố giác tin báo về tội phạm; Thời hạn giải quyết tin báo tội phạm có lâu không; Cơ quan điều tra giải quyết tin báo tội phạm không đúng thì xử lý thế nào; cơ quan nào có thẩm quyền điều tra xác minh tin báo tội phạm; Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm là không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan điều tra nhận được đơn. Tuy nhiên, trong trường hợp vụ việc phức tạp, thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 02 tháng. Khi nhận được đơn tố giác, tin báo về tội phạm thì Cơ quan điều tra phải tiến hành hoạt động điều tra, xác minh xem có dấu hiệu phạm tội hay không có dấu hiệu phạm tội. Khi đã có kết quả xác minh hoặc hết thời hạn mà không xác minh được thì Cơ quan điều tra phải ban hành Quyết định: khởi tố vụ án hình sự, không khởi tố vụ án hình sự, tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm.
Công an cấp xã có thẩm quyền điều tra tội phạm không?
Công an cấp xã không có thẩm quyền trực tiếp điều tra vụ án, nhưng theo quy định mới, họ được giao thẩm quyền tiếp nhận, xử lý ban đầu tố giác, tin báo về tội phạm. Từ ngày 01/07/2025, Trưởng công an cấp xã có thể được ủy quyền điều tra các vụ án ít nghiêm trọng, nghiêm trọng có mức hình phạt đến 7 năm tù. Công an cấp xã không ra các quyết định tố tụng như khởi tố vụ án, khởi tố bị can mà chỉ thực hiện các hoạt động ban đầu và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn quy định.
Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng (Điều 291 BLHS)
Tội phạm là hành vi thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng của người khác nhằm mục đích thu lợi bất chính.
Khi nào vụ án hình sự được gia hạn điều tra?
Gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự là việc cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp vì vụ án có nhiều yếu tố còn chưa rõ ràng, chưa rõ hành vi phạm tội như người phạm tội mà cần gia hạn điều tra vụ án hình sự. Số lần gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự ​​​​​​​phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tội phạm, và phải có văn bản đề nghị từ cơ quan điều tra gửi Viện kiểm sát. Vậy câu hỏi đặt ra Khi nào vụ án hình sự được gia hạn điều tra? Thời hạn điều tra vụ án hình sự theo quy định là bao lâu? Trường hợp nào được gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự? Thời gian gia hạn điều tra vụ án hình sự là bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn điều tra vụ án hình sự? Vụ án hình sự được gia hạn điều mấy lần
Điều kiện khởi tố vụ án hình sự?
Điều kiện khởi tố vụ án hình sự là khi có "dấu hiệu của tội phạm" được quy định trong Bộ luật Tố tụng hình sự, phát hiện thông qua các nguồn tin như tố giác, tin báo của cá nhân, tổ chức, kiến nghị khởi tố hoặc cơ quan có thẩm quyền phát hiện. Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp khởi tố hình sự trái pháp luật, hay còn gọi là truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội cũng được coi là một hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gây ra nhiều hệ lụy cho người bị oan và xâm phạm hoạt động tư pháp. Khởi tố vụ án hình sự là gì? Các bước khởi tố tố vụ án hình sự? Khởi tố vụ án hình sự trái pháp luật bị xử lý như thế nào? Cơ quan điều tra khởi tố vụ án hình sự trái pháp luật phải làm thế nào?
Các trường hợp tạm đình chỉ giải quyết xác minh tin báo tố giác tội phạm?
Khi nhận được tin báo, tố giác về hành vi phạm tội (tội phạm) khi hết thời hạn giải quyết theo quy định pháp luật thì Cơ quan điều tra phải ban hành một trong các quyết định: Khởi tố vụ án hình sự? Không khởi tố vụ án hình sự?Tạm đình chỉ giải việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm?.Ngoài ra bài viết cũng sẽ làm rõ các vấn đề như thời hạn giải quyết xác minh tin báo về tội phạm? Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn thời gian điều tra xác minh tin báo về tội phạm.
Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người?
Là hành vi vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và an toàn ở nơi đông người. Cụ thể là hành vi không chấp hành các quy định của nhà nước trong việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và an toàn ở nơi đông người dẫn đến gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoė, tài sản của người khác.
Trường hợp nào phải trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung?
Điều kiện trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung là khi thiếu chứng cứ để chứng minh các vấn đề như hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi, hoặc có căn cứ cho rằng có đồng phạm hoặc hành vi phạm tội khác chưa được điều tra. Ngoài ra, việc trả hồ sơ còn có thể xảy ra nếu việc khởi tố, điều tra, truy tố có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng. Việc trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung được quy định cụ thể tại Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 và  được  làm  rõ  qua những  quy  định  về Thời hạn điều tra bổ sung vụ án hình sự? Trường hợp nào phải trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung? Được trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung mấy lần?
Điều kiện hưởng án treo mới nhất?
Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện, được Tòa án áp dụng đối với người phạm tội bị phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, xét thấy không cần bắt họ phải chấp hành hình phạt tù. (Theo Điều 1 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP).Trong quy định của pháp luật hình sự cũng như thực tiễn xét xử tại nước ta, không phải mọi trường hợp người phạm tội bị kết án tù đều phải chấp hành hình phạt trong trại giam. Một số trường hợp người phạm tội đáp ứng một số điều kiện nhất định, có thể là nhân thân, có thể là tình tiết giảm nhẹ mà sẽ được hưởng án treo theo quy định pháp luật. Vậy án treo là gì, điều kiện được hưởng án treo gồm những gì?
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo