logo logo logo

Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế là kể từ thời điểm mở thừa kế, tức là thời điểm người có tài sản chết. Nếu Tòa án tuyên bố một người đã chết, thì thời điểm mở thừa kế là ngày mà Tòa án xác định người đó mất.

Từ thời điểm này, người thừa kế có quyền đối với tài sản và phải thực hiện các nghĩa vụ của người đã mất.

1. Thời điểm mở thừa kế?

•  Người có tài sản chết: Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.

•  Tòa án tuyên bố đã chết: Trường hợp Tòa án tuyên bố một người đã chết, thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định trong quyết định của Tòa án

Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ: Kể từ thời điểm này, người thừa kế mới có quyền thừa kế và có trách nhiệm kế thừa các nghĩa vụ tài sản của người chết.

•  Sở hữu tài sản: Quyền và nghĩa vụ phát sinh tại thời điểm mở thừa kế chưa đồng nghĩa với việc người thừa kế ngay lập tức sở hữu tài sản.

Tài sản thừa kế chỉ chính thức thuộc về người thừa kế sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan, như phân chia di sản.

2. Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế: Tại thời điểm mở thừa kế, người thừa kế có các quyền và nghĩa vụ sau:

Quyền của người thừa kế

•  Hưởng di sản: Người thừa kế được hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản mà người đã mất để lại, tùy thuộc vào quy định của pháp luật hoặc nội dung di chúc.

•  Từ chối nhận di sản: Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với người khác.

Việc từ chối phải được lập thành văn bản và gửi đến người có thẩm quyền trong thời hạn nhất định.

Nghĩa vụ của người thừa kế

•  Thực hiện nghĩa vụ tài sản: Người thừa kế có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài sản do người chết để lại, như thanh toán nợ, thuế hoặc các khoản bồi thường thiệt hại.

•  Trong phạm vi di sản: Nghĩa vụ này chỉ được thực hiện trong phạm vi phần di sản mà người thừa kế đã nhận.

•  Có thỏa thuận khác: Nếu có thỏa thuận khác giữa những người thừa kế, nghĩa vụ này có thể được thực hiện theo thỏa thuận đó

Căn cứ pháp lý: Điều 614, 615, Bộ luật dân sự 2015

“Điều 614. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế

Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.”

Quy định về thứ tự ưu tiên thanh toán nghĩa vụ tài sản do người chết để lại?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thứ tự ưu tiên thanh toán các nghĩa vụ tài sản do người chết để lại, được thanh toán từ di sản theo thứ tự sau:

1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng: Đây là khoản ưu tiên đầu tiên và quan trọng nhất.

2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu: Khoản này được thanh toán sau chi phí mai táng.

3. Chi phí cho việc bảo quản di sản: Bao gồm các chi phí cần thiết để quản lý, bảo quản di sản.

4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ: Các khoản trợ cấp này được thanh toán sau chi phí bảo quản di sản.

5. Tiền công lao động: Bao gồm lương cho người lao động mà người chết còn nợ. 6.        Tiền bồi thường thiệt hại: Các khoản bồi thường thiệt hại phát sinh.

7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước: Các nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân: Các khoản nợ thông thường khác.

9. Tiền phạt: Các khoản tiền phạt do người chết phải chịu.

10. Các chi phí khác: Những chi phí phát sinh khác theo quy định của pháp luật.

Ai có trách nhiệm trả nợ tài sản do người chết để lại?

Căn cứ pháp lý: Điều 615 Bộ luật dân sự 2015

“Điều 615. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại

1. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.

3. Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Hủy bỏ hợp đồng là gì?
Hủy bỏ hợp đồng là hành vi chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, khiến các bên không còn thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng là hợp đồng không có giá trị từ thời điểm giao kết, chứ không phải từ thời điểm bị hủy bỏ. Hành vi này có thể xảy ra do các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc do pháp luật quy định, thường do một bên vi phạm các nghĩa vụ của mình.
Hợp đồng là gì?
Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó mỗi bên cam kết thực hiện hoặc không thực hiện một hành động cụ thể nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Nó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia. Hợp đồng có thể thể hiện dưới nhiều hình thức như văn bản, lời nói, hoặc hành vi, tùy thuộc vào tính chất và quy định pháp luật. 
Quy định về Hiệu lực của hợp đồng?
Để một hợp đồng có giá trị, các bên cần đáp ứng ba điều kiện chính: chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, và mục đích, nội dung không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, nếu luật có quy định, hình thức của hợp đồng (lời nói, văn bản, hành vi) cũng là một điều kiện có hiệu lực.
Điều kiện để Hợp đồng vô hiệu?
Hợp đồng vô hiệu khi một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng không được đáp ứng, bao gồm chủ thể không có năng lực hành vi dân sự, giao dịch không tự nguyện (do lừa dối, đe dọa), nội dung vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội, hoặc hình thức hợp đồng không tuân thủ quy định pháp luật.
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự phát sinh khi có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho người khác, dù không có hợp đồng nào ký kết trước đó. Nghĩa vụ này buộc người gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả, bồi thường cho bên bị thiệt hại về vật chất (tài sản, thu nhập bị mất hoặc giảm sút) và tinh thần (tổn thất về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm). Các căn cứ phát sinh trách nhiệm bao gồm có thiệt hại xảy ra, hành vi trái pháp luật, và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
Quyết định hành chính cá biệt là gì?
Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của một người có các quyền và nghĩa vụ dân sự, là tiền đề cho việc tham gia vào các quan hệ dân sự. Năng lực này không thể bị hạn chế bởi tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội hay bất kỳ lý do nào khác, ngoại trừ những trường hợp do pháp luật quy định. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó qua đời.
Người chưa thành niên?
Người chưa thành niên là cá nhân chưa đủ 18 tuổi. Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người trưởng thành, do vậy năng lực hành vi dân sự của họ chưa hoàn thiện, cần có sự giám hộ, đại diện của cha mẹ hoặc người giám hộ.
Mất năng lực hành vi dân sự?
Mất năng lực hành vi dân sự là tình trạng một cá nhân không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình do bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, được Tòa án ra quyết định tuyên bố. Khi đó, cá nhân này không thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà phải thông qua người đại diện theo pháp luật. Đây là một cơ chế pháp lý nhằm bảo vệ chính người bị bệnh và đảm bảo an toàn cho quan hệ pháp luật dân sự.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo