logo logo logo

Thỏa thuận tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân khi nào thì không có giá trị?

​​​​​​Thủ tục Công nhận bản án ly hôn nước ngoài tại Việt Nam; Thủ tục Công nhận bản án ly hôn nước ngoài tại Việt Nam.

Thỏa thuận tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu khi không tuân thủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, vi phạm các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, hoặc nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền thừa kế và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con hoặc các thành viên khác trong gia đình.Căn cứ Điều 50, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Theo pháp luật Việt Nam, thỏa thuận tài sản có thể bị tuyên bố vô hiệu nếu vi phạm các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự hoặc các quy định riêng của Luật Hôn nhân và Gia đình. Tòa án có thẩm quyền tuyên bố một thỏa thuận tài sản vô hiệu.

Mục Lục [Ẩn]Thỏa thuận tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân khi nào thì không có giá trị?

Các trường hợp tuyên bố vô hiệu thỏa thuận tài sản

Vi phạm điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự: Theo Bộ luật Dân sự, thỏa thuận tài sản bị vô hiệu nếu không tuân thủ các điều kiện sau:

  • Về chủ thể: Người tham gia phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự phù hợp. Ví dụ, người mất năng lực hành vi hoặc chưa thành niên không thể tự mình thực hiện giao dịch này.
  • Về sự tự nguyện: Việc xác lập thỏa thuận phải hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, đe dọa hoặc ép buộc.
  • Về nội dung và mục đích: Mục đích và nội dung thỏa thuận không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Ví dụ, thỏa thuận nhằm mục đích tẩu tán tài sản để trốn tránh nghĩa vụ trả nợ sẽ bị vô hiệu.

Vi phạm quy định về thỏa thuận tài sản vợ chồng: Ngoài ra, đối với thỏa thuận tài sản của vợ chồng, pháp luật còn có các quy định cụ thể khác. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, thỏa thuận này có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu trong các trường hợp sau:

  • Vi phạm quyền lợi của con cái: Thỏa thuận gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động.
  • Vi phạm nghĩa vụ cấp dưỡng và thừa kế: Nội dung thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền thừa kế hoặc các quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ hoặc bất kỳ ai có liên quan.
  • Không tuân thủ hình thức: Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực để có hiệu lực pháp luật. Nếu vi phạm hình thức này, thỏa thuận có thể bị vô hiệu.

Hậu quả của việc tuyên bố vô hiệu

  • Khi một thỏa thuận tài sản bị tuyên bố vô hiệu, các bên sẽ phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, trả lại cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể trả lại bằng hiện vật, sẽ phải thanh toán bằng tiền.
  • Nếu toàn bộ thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị vô hiệu, chế độ tài sản theo luật định sẽ được áp dụng (tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung).

Trình tự yêu cầu tuyên bố vô hiệu

  • Nộp đơn yêu cầu: Bất kỳ bên nào có quyền và lợi ích liên quan đều có thể nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tuyên bố thỏa thuận tài sản vô hiệu.
  • Cung cấp bằng chứng: Người yêu cầu phải cung cấp các bằng chứng để chứng minh thỏa thuận đã vi phạm một trong các điều kiện nêu trên.
  • Giải quyết tại Tòa án: Tòa án sẽ xem xét đơn yêu cầu, thu thập chứng cứ và đưa ra phán quyết.

Muốn giải quyết tranh chấp tài sản chung khi ly hôn phải làm thế nào?

Giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn và công nhận bản án ly hôn nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Cụ thể, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết các vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài, bao gồm cả chia tài sản, trừ trường hợp đặc biệt ở vùng biên giới thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện. Đối với việc công nhận bản án nước ngoài, quy trình được quy định tại các điều từ Điều 464 đến 470 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, trong đó yêu cầu bản án phải có hiệu lực pháp luật và có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.

I. Giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn: Tranh chấp tài sản khi ly hôn bao gồm việc phân chia tài sản chung và xác định tài sản riêng của vợ chồng.

1. Nguyên tắc phân chia tài sản chung

Thỏa thuận: Vợ chồng có thể tự thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung. Nếu thỏa thuận này được Tòa án công nhận, đó là cơ sở để thực hiện.

Tòa án giải quyết: Nếu không thỏa thuận được, vợ hoặc chồng có thể yêu cầu Tòa án giải quyết. Tòa án sẽ phân chia tài sản theo nguyên tắc:

  • Chia đôi: Tài sản chung được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố như hoàn cảnh của gia đình, công sức đóng góp của mỗi bên, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, và các yếu tố khác.
  • Chia hiện vật: Tài sản chung có thể được phân chia bằng hiện vật, hoặc bên nhận tài sản sẽ thanh toán phần giá trị tương ứng cho bên còn lại.

Tài sản trong kinh doanh: Trong trường hợp vợ chồng sử dụng tài sản chung để kinh doanh, bên tiếp tục kinh doanh có quyền nhận tài sản đó và phải thanh toán phần giá trị tương ứng cho bên kia.

2. Xác định tài sản riêng

Tài sản riêng của ai sẽ thuộc về người đó, không bị chia khi ly hôn.

Tài sản riêng bao gồm:

  • Tài sản có được trước khi kết hôn
  • Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
  • Tài sản được chia riêng trong thời kỳ hôn nhân.

3. Thủ tục yêu cầu chia tài sản sau ly hôn

Hồ sơ:

  • Đơn khởi kiện chia tài sản
  • Giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân/Hộ chiếu). Quyết định hoặc bản án ly hôn có hiệu lực
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe, sổ tiết kiệm...)
  • Các giấy tờ khác liên quan đến tài sản tranh chấp.

Tòa án có thẩm quyền: Tòa án nhân dân cấp khu vực nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc có thẩm quyền giải quyết. Nếu tranh chấp là bất động sản, Tòa án nơi có bất động sản sẽ giải quyết.

Thủ tục Công nhận bản án ly hôn nước ngoài tại Việt Nam?

Việt Nam chỉ công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài nếu bản án đó không thuộc một trong các trường hợp từ chối công nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1. Điều kiện để công nhận

  • Bản án phải có hiệu lực pháp luật theo quy định của nước đã ra bản án đó.
  • Bản án không thuộc trường hợp từ chối công nhận theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam.
  • Việt Nam và quốc gia đã ra bản án có thỏa thuận quốc tế về việc công nhận hoặc pháp luật Việt Nam có quy định về việc công nhận.

2. Quy trình công nhận

Người nộp đơn: Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có thể nộp đơn yêu cầu công nhận và thi hành tại Việt Nam.

Nơi nộp đơn: Đơn được nộp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh, nơi người yêu cầu cư trú hoặc làm việc.

Hồ sơ:

  • Đơn yêu cầu công nhận và thi hành bản án ly hôn
  • Bản án ly hôn đã có hiệu lực của Tòa án nước ngoài
  • Các giấy tờ khác liên quan đến vụ việc ly hôn.

Xử lý:

  • Tòa án Việt Nam sẽ thụ lý và xem xét đơn yêu cầu
  • Sau khi xem xét, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận hoặc không công nhận bản án ly hôn của Tòa án nước ngoài
  • Bản án ly hôn nước ngoài sau khi được Tòa án Việt Nam công nhận có giá trị như một bản án ly hôn của Tòa án Việt Nam.

3. Các trường hợp không được công nhận

Một số trường hợp phổ biến mà Tòa án Việt Nam sẽ từ chối công nhận bản án ly hôn nước ngoài bao gồm:

  • Bản án chưa có hiệu lực pháp luật
  • Bản án được tuyên án bởi Tòa án không có thẩm quyền
  • Việc công nhận bản án gây ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia, an ninh quốc gia hoặc trật tự công cộng của Việt Nam
  • Một bên đã không được thông báo hợp lệ về phiên tòa ở nước ngoài
  • Bản án đã được Tòa án Việt Nam giải quyết bằng bản án có hiệu lực từ trước.

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

Luật sư Trịnh Văn Dũng

Hotline 24/7: 0969.566.766

Zalo: 0338.919.686

Địa chỉ: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói không phát sinh?
Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói không phát sinh. Thời gian giải quyết Ly hôn thuận tình trong bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình? Ly hôn là gì? Phân loại ly hôn? 1. Thuận tình ly hôn?  Ly hôn đơn phương? Ly hôn khác với ly thân? Những vấn đề yêu cầu toà giải quyết khi ly hôn? Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất? Hướng dẫn viết đơn ly hôn thuận tình chuẩn nhất?
Điều kiện ly hôn đơn phương?
Ly hôn đơn phương là việc một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà bên kia không đồng ý hoặc hai bên không thỏa thuận được về việc nuôi con, chia tài sản. Trong trường hợp này, người yêu cầu ly hôn có thể nộp đơn lên tòa án và tòa án sẽ xem xét, quyết định có cho ly hôn hay không. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại Việt Nam thường kéo dài từ 04 đến 06 tháng, hoặc lâu hơn tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án. Thời gian này sẽ lâu hơn so với ly hôn thuận tình vì không có các yếu tố tranh chấp khi ly hôn như chia tài sản, mong muốn giành quyền nuôi con.
Chồng không chịu ký đơn có ly hôn được không?
Khi chồng không chịu ký đơn ly hôn, bạn vẫn có thể tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương. Cụ thể bạn có thể nộp đơn xin ly hôn đơn phương lên Tòa án nhân dân cấp huyện/tòa án khu vực nơi cư trú của anh ấy. Việc này cho phép bạn chấm dứt hôn nhân mà không cần sự đồng ý của chồng, miễn là bạn chứng minh được mâu thuẫn hôn nhân nghiêm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được
Thủ tục ly hôn ở nước ngoài?
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài gồm các bước cơ bản: chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền, nộp tiền tạm ứng án phí, và Tòa án sẽ tiến hành giải quyết theo trình tự tố tụng (hòa giải, xét xử sơ thẩm). Hồ sơ cần bao gồm các giấy tờ như giấy đăng ký kết hôn, CMND/CCCD/hộ chiếu của hai vợ chồng, giấy khai sinh con (nếu có), và các tài liệu liên quan khác. Ngoài ra khi ly hôn ở nước ngoài cần chú ý các Điều kiện để ly hôn ở nước ngoài; Hồ sơ ly hôn ở nước ngoài; Ly hôn không cần về nước có được không; Vợ chồng không chịu ký đơn ly hôn phải làm thế nào; Mẫu đơn ly hôn đơn phương ở nước ngoài mới nhất; Tòa án có thẩm quyền ly hôn ở nước ngoài; Tòa án có thẩm quyền ly hôn ở nước ngoài.
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài?
Để kết hôn với người nước ngoài, bạn cần đáp ứng đủ 04 điều kiện và chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CCCD), giấy khám sức khỏe và giấy tờ cư trú hợp pháp... Hồ sơ sẽ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (nay là cấp xã) nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú và thời gian giải quyết là 15 ngày. Ngoài ra chúng tôi xin gửi tới Quý anh chị Quy trình kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Điều kiện kết hôn với người nước ngoài? Dịch vụ kết hôn nhanh với người nước ngoài? Đăng ký Kết hôn với người nước ngoài ở đâu? Đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao lâu thì có kết quả? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất?
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài là một trong những thành phần hồ sơ bắt buộc phải có khi kê khai, đăng ký. Để tiện cho việc thực hiện chúng tôi xin trao đổi, hướng dẫn mọi người điền thông tin tờ khai và cập nhật quy định điều kiện việc kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất. Ngoài ra mời các bạn tham khảo thêm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài?
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài bao gồm chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn ly hôn, giấy chứng nhận kết hôn, giấy tờ tùy thân, giấy khai sinh con (nếu có) và các tài liệu chứng minh tài sản chung (nếu có). Nếu giấy tờ do nước ngoài cấp, cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt. Sau đó, nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi bị đơn cư trú hoặc Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi nguyên đơn cư trú nếu bị đơn ở nước ngoài. Ngoài ra cần làm rõ thêm Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài? Điều kiện ly hôn với người nước ngoài? Ly hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ gì? Thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài trong bao lâu?
Làm thế nào để con mang họ bố trên giấy khai sinh?
Để con mang (theo) họ bố hoặc mẹ trên giấy khai sinh, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh kèm theo thủ tục nhận cha cho con, hoặc làm thủ tục nhận cha cho con sau đó đăng ký thay đổi họ cho con nếu đã khai sinh rồi. Hồ sơ cần có tờ khai, chứng cứ chứng minh quan hệ cha con và giấy tờ tùy thân của cha mẹ. Thủ tục được thực hiện tại UBND cấp xã nơi cha hoặc mẹ cư trú. Làm thế nào để con mang họ bố trên giấy khai sinh? Điều kiện để con theo họ bố tên giấy khai sinh? Hồ sơ thay đổi con mang họ bố trên giấy khai sinh? Thời hạn giải quyết đăng ký giấy khai sinh cho con là bao lâu? Hướng dẫn đăng ký khai sinh cho con?
Dịch vụ xét nghiệm ADN cha con trọn gói?
Dịch vụ xét nghiệm ADN cho con trọn gói thường bao gồm các chi phí cơ bản (lấy mẫu, phân tích ADN) và phụ phí nếu có. Mức giá có thể dao động tùy thuộc vào mục đích (dân sự hay hành chính), thời gian trả kết quả, loại mẫu (máu, niêm mạc miệng, tóc, móng...), và các dịch vụ đi kèm khác (xác nhận cha con tại cơ quan nhà nước, hợp pháp hóa lãnh sự... Đăng ký khai sinh cho con mang họ bố). Thông thường hiện nay mục đích xét nghiệm ADN thường được dùng để lấy đó làm căn cứ xác định quan hệ huyết thống trong các trường hợp công nhận cha con, trong các quan hệ giao dịch dân sự, hành chính mà thành phần hồ sơ, điều kiện bắt buộc không thể thiếu là phải có Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo