
Nhà ở xã hội là gì ?
Khái niệm “Nhà ở xã hội” được quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2024 như sau: “Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở”.
Như vậy, bạn đọc có thể hiểu rằng ngay tại khái niệm “Nhà ở xã hội” thì đã nói đến ý nghĩa nhằm hỗ trợ về nhà ở cho 1 số đối tượng theo quy định để hưởng chính sách của Nhà nước. Mục đích để ổn định đời sống, cân bằng về nhà ở trong xã hội tại nước ta.
Có những loại hình “Nhà ở xã hội” nào?
Hiện tại, căn cứ vào Điều 82 Luật Nhà ở 2023 thì “Nhà ở xã hội” gồm có 2 hình thức phân loại xây dựng, gồm:
- Nhà ở xã hội được xây dựng theo mô hình Nhà ở chung cư:
- Nhà ở xã hội được xây dựng theo mô hình Nhà ở riêng lẻ:
Đối tượng mua “Nhà ở xã hội”?
- Căn cứ Điều 76 và khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm:
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Điều kiện mua “Nhà ở xã hội”?
Căn cứ Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định về điều kiện mùa “Nhà ở xã hội” như sau:
(1) Điều kiện về nhà ở
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.
- Chưa được mua/thuê/thuê mua nhà ở xã hội.
- Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Nếu đã có nhà thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án nhà ở xã hội thì nhà phải có diện tích bình quân đầu người là 15m2 sàn/người.
- Trường hợp là những người đang trong quân đội, công chức, viên chức… thì phải không đang ở nhà công vụ.
(2) Điều kiện về thu nhập
- Đối với đối tượng theo thứ tự 4, 5, 7
+ Trường hợp còn độc thân: Thu nhập thực nhận hàng tháng không quá 15 triệu đồng/tháng.
+ Trường hợp đã kết hôn: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của cả 02 vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng. (Thu nhập được tính theo Bảng tiền công, tiền lương do nơi làm việc xác nhận)
- Đối với đối tượng 6:
+ Trường hợp còn độc thân: Thu nhập thực nhận (bao gồm cả lương và phụ cấp) không quá tổng thu nhập của sĩ quan hàm Đại tá
+ Trường hợp đã kết hôn:
Nếu cả 2 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập (bao gồm cả lương và phụ cấp) thực nhận hàng tháng không quá 2 lần tổng thu nhập của sĩ quan cấp hàm Đại tá.
Chỉ 1 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sĩ quan cấp hàm Đại tá (bao gồm cả lương và phụ cấp).
- Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị thì phải chứng minh là thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.
- Trường hợp là người lao động không có hợp đồng lao động: UBND xã đứng ra xác nhận điều kiện thu nhập.
Hồ sơ mua “Nhà ở xã hội”?
Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 bao gồm: Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội và các loại giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội và giấy tờ chứng minh là đối tượng được hưởng chính sách. Căn cứ điểm c) khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD
- Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP)
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội
- Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội
Kết luận:
Nhà ở xã hội là chính sách hỗ trợ của Nhà nước hướng tới một số đối tượng đặc biệt trong xã hội nhằm mục đích ổn định đời sống cho những chủ thể có những điều kiện đặc biệt này. Tuy nhiên, ngoài các điều kiện và hồ sơ như trên còn tùy thuộc cụ thể vào từng loại dự án xây dựng để hướng tới các đối tượng nào được hưởng nhà ở xã hội để tránh trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện. Vì vậy, để hiểu rõ hơn về các điều kiện về Nhà ở xã hội thì bạn cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật có liên quan và thông tin liên quan đến dự án để có thể hưởng chính sách này một cách phù hợp.
Nếu có gì thắc mắc các bạn có thể liên hệ thông tin phía dưới đây để được hỗ trợ tốt nhất. Liên hệ ngay để được tư vấn sơ bộ và hướng dẫn chi tiết!
|
Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ
|