logo logo logo

Người dân cần làm gì khi bị thu hồi đất trái pháp luật?

Thu hồi đất trái pháp luật? Cơ quan nhà nước thu hồi đất trái luật người dân cần làm gì? Khi nào nhà nước được phép cưỡng chế thu hồi đất? Cưỡng chế thu hồi đất trái pháp luật? thủ tục cưỡng chế thu hồi đất; cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế thu hồi đất?

Trong quá trình thực hiện thu hồi đất khi người sử dụng đất không đồng ý với việc thu hồi đất thì Cơ quan Nhà nước có quyền thực hiện cưỡng chế thu hồi đất. Việc này nhằm đảm bảo việc thực hiện các dự án, công việc trong hoạt động Nhà nước. Tuy nhiên, khi việc cưỡng chế thu hồi đất là trái phép ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống xã hội của nhân dân, đến an ninh, kinh tế đất nước. Vậy người dân cần làm gì khi bị cưỡng chế thu hồi đất trái phép? Bài viết này tôi sẽ cùng các bạn tìm hiểu về vấn đề này để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

 

Mục Lục [Ẩn]Người dân cần làm gì khi bị thu hồi đất trái pháp luật?

Cưỡng chế thu hồi đất là gì?

Trong Luật Đất đai không quy định về khái niệm “Cưỡng chế thu hồi đất” là gì?

Căn cứ khoản 35 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định: “35. Nhà nước thu hồi đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý”.

Vậy bạn đọc có thể hiểu rằng việc Nhà nước thực hiện “Cưỡng chế thu hồi đất” là hoạt động của cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi đã có quyết định thu hồi đất nhưng người sử dụng đất có thửa đất thu hồi không chấp hành.

Vì vậy, “Cưỡng chế thu hồi đất” nhằm mục đảm bảo thi hành quyết định hành chính nhà nước – bảo đảm quyền lợi chung của lợi ích công cộng – giữ gìn trật tự, thượng tôn pháp luật.

Cưỡng chế thu hồi đất trái phép là gì?

Trường hợp Nhà nước thu hồi đất những người sử dụng đất không chấp hành với quyết định thu hồi đất thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất.

Việc cưỡng chế thu hồi đất phải được tuân theo các quy định của pháp luật đất đai và các văn bản, nghị định có liên quan đến:

- Điều kiện cưỡng chế thu hồi đất;

- Nguyên tắc cưỡng chế thu hồi đất;

- Thẩm quyền ra quyết định và thực hiện cưỡng chế thu hồi đất;

- Quy trình, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất;

- Thời gian thi hành cưỡng chế thu hồi đất.

Từ đây có thể thấy được nếu việc cưỡng chế thu hồi đất không được tuân theo đúng quy định pháp luật về các nội dung như trên thì được xác định là hành vi cưỡng chế thu hồi đất trái phép.

Cơ quan nào có Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thu hồi đất?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 151/2025/NĐ – CP thì Người có thẩm quyền ban hành và thực hiện cưỡng chế thu hồi đất là Chủ tịch UBND cấp xã .

Cưỡng chế thu hồi đất trái phép, người dân cần làm gì?

Căn cứ theo quy định pháp luật đất đai tại điều 237 thì khi nhận thấy và có căn cứ xác định hành vi hành chính hoặc quyết định hành chính là trái phép luật người dân có thể thực hiện theo hai cách: (i) Khiếu nại hành chính; (ii) Khởi kiện vụ án hành chính.

1. Khiếu nại cưỡng chế thu hồi đất

Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 151/2025/NĐ – CP thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất và ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất hiện nay là Chủ tịch UBND xã. Do đó, Chủ tịch UBND xã sẽ là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu. Vậy nếu bạn muốn khiếu nại bạn phải gửi đơn khiếu nại tới Chủ tịch UBND xã.

Trình tự, thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Bước 1. Gửi đơn và tiếp nhận đơn khiếu nại

Người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu có liên quan tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Thụ lý đơn

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết;

- Trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.

Bước 3. Xác minh nội dung khiếu nại

Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm sau:

- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay;

- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Bước 4. Tổ chức đối thoại

- Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu tổ chức đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau.

- Việc đối thoại phải được lập thành biên bản, kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Bước 5. Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại

- Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại và gửi kết quả giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại.

=> Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là 1 tháng. Trong đó đối với những vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại là không quá 45 ngày.

2. Khởi kiện Quyết đinhh, hành vi cưỡng chế thu hồi đất trái pháp luật?

Căn cứ theo quy định pháp luật thì Tòa án nhân dân khu vực là cơ quan có thẩm quyền thụ lý và giải quyết vụ án hành chính đối với chủ thể là Chủ tịch UBND cấp xã.

Trình tự, thủ tục khởi kiện theo quy định Luật Tố tụng hành chính 2015, cụ thể:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện gồm

  • Đơn khởi kiện;
  • Các tài liệu chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện;
  • Bản chính quyết định hành chính hoặc chứng cứ chứng minh về hành vi hành chính bị khiếu kiện và tất cả các quyết định có liên quan;
  • Bản chính Quyết định giải quyết khiếu nại hoặc chứng cứ chứng minh việc đã khiếu nại (nếu có);
  • Giấy uỷ quyền (nếu người khởi kiện cử người đại diện);
  • Bản sao hộ khẩu, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ bản chính, bản sao);

Người khởi kiện phải nộp 02 bộ hồ sơ khởi kiện để Tòa án thông báo việc khiếu kiện cho người bị kiện.

Bước 2. Gửi hồ sơ khởi kiện đến Toà án có thẩm quyền

Bước 3. Toà án nhận đơn và xem xét đơn khởi kiện

Bước 4. Thông báo kết quả xử lý đơn cho người khởi kiện

Bước 5. Thông báo thụ lý vụ án cho người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và Viện kiểm sát cùng cấp.

Bước 6. Chuẩn bị xét xử

Bước 7. Mở phiên toà sơ thẩm, phúc thẩm (nếu có)

Đang thụ lý giải quyết khiếu nại có được tiếp tục cưỡng chế thu hồi đất không?

Căn cứ theo Điều 40 Nghị định 102/2024/NĐ – CP quy định:

1. Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại về việc kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện kiểm đếm bắt buộc, thu hồi đất, cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện kiểm đếm bắt buộc, quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định hành chính gây ra (nếu có).

2. Đối với trường hợp việc thu hồi đất có liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền vẫn tiến hành kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện kiểm đếm bắt buộc, thu hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật có liên quan

Vậy theo quy định này trường hợp cơ quan Nhà nước đang giải quyết khiếu nại và chưa có kết luận, quyết định về việc thu hồi đất là trái pháp luật thì vẫn tiếp tục cưỡng chế thu hồi đất.

Ngoài ra, nếu việc thiệt là sai phạm dẫn đến thiệt hại về quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thì theo Luật trách nhiêmj bồi thường của Nhà nước thì người sử dụng đất được bồi thường do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra – thiệt hại do thu hồi đất trái phép.

Kết luận:

Từ bài viết này tôi muốn các bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về quy định pháp luật liên quan đến thu hồi đất cũng như cưỡng chế thu hồi đất. Nếu có sai phạm trong quá trình thực hiện thu hồi đất thì bạn có thể thực hiện các quyền trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Việc hiểu biết pháp luật sẽ giúp bạn bảo vệ được quyền của mình, bên cạnh đó cũng tránh nhưng trường hợp thiệt hại không đáng có. Trên đây là bài viết của mình về “cưỡng chế thu hồi đất”. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ để được tư vấn, hỗ trợ pháp lý cụ thể nhất.

Liên hệ ngay để được tư vấn sơ bộ và hướng dẫn chi tiết!

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

Luật sư: Trịnh Văn Dũng
Hotline: 0969.566.766
Zalo: 0338.919.686
Địa chỉ: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội.

 

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban xã?
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban xã? Tranh chấp đất đai là gì? Các loại tranh chấp đất đai phổ biến? Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai? Khi nào không cần hòa giải tranh chấp đất đai trước khi khởi kiện? Tranh chấp đất đai không chỉ là bài toán pháp lý phức tạp mà còn dễ làm thổi bùng mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình hay hàng xóm láng giềng. Thực tế cho thấy, phần lớn các vụ kiện dân sự tại Việt Nam đều liên quan đến đất đai. Vậy khi xảy ra tranh chấp, bạn cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình
Mua bán đất dịch vụ có cấp sổ đỏ được không?
Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có hợp pháp không; Dịch vụ Cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ; Lưu ý khi mua bán đất dịch vụ; Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có cấp sổ đỏ được không; Tranh chấp đất dịch vụ bằng giấy tờ mua bán viết tay phải làm thế nào; Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp mua bán đất dịch vụ; Mua bán đất dịch vụ có công chứng được không; Đất dịch vụ là như thế nào Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có thể được xem xét cấp sổ đỏ. Căn cứ pháp lý:
Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không?
Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không? Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không; Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không; Hàng xóm không ký giáp ranh phải làm thế nào; Tại sao làm sổ đỏ phải ký giáp ranh; Ký giáp ranh khi làm sổ đỏ được quy định ở đâu; Ký giáp ranh đất là gì  Nhà hàng xóm không ký giáp ranh vẫn có thể làm được sổ đỏ nếu đất không có tranh chấp. Bạn vẫn có thể nộp hồ sơ và các cơ quan chức năng sẽ tiến hành các thủ tục xác minh theo quy định, như niêm yết công khai tại UBND xã và khu dân cư, để giải quyết trường hợp này.
Vi phạm Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bị phạt cọc không?
Vi phạm Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bị phạt cọc không? Có, bên vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán đất chưa có sổ đỏ vẫn có thể bị phạt cọc, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc do lỗi của cả hai bên. Pháp luật Việt Nam cho phép giao dịch đặt cọc khi đất chưa có sổ đỏ, nhưng việc không hoàn thành nghĩa vụ để có sổ đỏ dẫn đến hợp đồng chính thức không thể ký kết vẫn là vi phạm hợp đồng.
Tranh chấp ngõ đi chung với nhà hàng xóm phải làm thế nào?
Giải quyết tranh chấp ngõ đi chung bạn cần biết? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ngõ đi chung? Muốn khởi kiện tranh chấp ngõ đi chung với nhà hàng xóm phải làm thế nào? Quy trình giải quyết tranh chấp ngõ đi chung mới nhất? Thời gian giải quyết tranh chấp ngõ đi chung Tranh chấp ngõ đi chung là vấn đề pháp lý phổ biến, liên quan đến quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề. Việc giải quyết tranh chấp này được quy định cụ thể trong pháp luật Việt Nam, chủ yếu dựa trên nguyên tắc đảm bảo quyền đi lại cho chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc và sự thỏa thuận giữa các bên
Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ?
"Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ" là việc sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp để hỗ trợ người sử dụng đất, người mua bán, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất ủy quyền cho Luật sư thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết đề nghị yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) cho loại đất có mục đích sử dụng là đất ở; thương mại, dịch vụ.
Hàng xóm lấn chiếm ranh giới thửa đất phải làm gì?
Tranh chấp ranh giới thửa đất liền kề là như thế nào? Khởi kiện hàng xóm tranh chấp ranh giới thửa đất phải làm thế nào? Thời gian giải quyết tranh chấp ranh giới thửa đất là bao lâu? Lấn chiếm ranh giới thửa đất bị phạt bao nhiêu tiền? Nếu hàng xóm lấn chiếm ranh giới thửa đất của gia đình nhà bạn thì bạn có quyền khởi kiện yêu cầu hàng xóm chấm dứt toàn bộ hành vi vi phạm pháp luật đồng thời buộc khôi phục trả lại nguyên trạng ranh giới thửa đất ban đầu. Việc hàng xóm lấn chiếm ranh giới đất là một tình huống diễn ra thường xuyên hiện nay do giá trị thửa đất ngày càng tăng cao dẫn đến không ít phiền phức, căng thẳng giữa các hộ gia đình.
Mua bán đất viết tay có làm sổ đỏ được không?
Tranh chấp giấy mua bán đất viết tay phải làm thế nào; Khi nào mua bán đất bằng giấy tờ viết tay được cấp sổ đỏ;Điều kiện cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Thủ tục cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với giấy tờ mua bán viết tay;  Tranh chấp giấy mua bán đất viết tay phải làm thế nào; Khi nào mua bán đất bằng giấy tờ viết tay được cấp sổ đỏ; Điều kiện cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Thủ tục cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay;  Trong một số trường hợp mua bán đất bằng giấy tờ viết tay vẫn có thể làm được sổ đỏ, đặc biệt là các giao dịch diễn ra trước ngày 01/8/2024 và đất chưa có sổ đỏ. Tuy nhiên, từ ngày 01/8/2024, các giao dịch mua bán nhà đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản. Ngoài ra để cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thông thường Hợp đồng mua bán đất bằng giấy viết tay không được công chứng, chứng thực về mặt hình thức sẽ bị vô hiệu.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo