Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất?
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài là một trong những thành phần hồ sơ bắt buộc phải có khi kê khai, đăng ký. Để tiện cho việc thực hiện chúng tôi xin trao đổi, hướng dẫn mọi người điền thông tin tờ khai và cập nhật quy định điều kiện việc kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất. Ngoài ra mời các bạn tham khảo thêm thủ tục đăng ký kết hôn cho người nước ngoài, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
Sau khi đã tải xong tờ khai, việc tiếp theo các bạn cần làm đó làm điền tờ khai. Tờ khai được viết như sau:
- Mục (1), (2), dán ảnh hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
- Mục (3), các bạn ghi rõ cơ quan đăng ký kết hôn. Thông thường cơ quan đó là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú.
- Ví dụ: UBND xã X, tỉnh Y. Mục (họ, chữ đệm, tên), ghi rõ họ tên của người đăng ký kết hôn.
- Người Việt ghi theo thông tin trong chứng minh thư; người nước ngoài ghi theo hộ chiếu.
- Mục (ngày, tháng, năm sinh), ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
- Mục (dân tộc), ghi rõ dân tộc của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người nước ngoài không xác định dân tộc thì bỏ trống hoặc ghi không có.
- Mục (quốc tịch), ghi rõ quốc tịch của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
- Mục (nơi cư trú), ghi rõ nơi cư trú của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Trường hợp không xác định được nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú. Nếu không xác định được nơi tạm trú thì ghi nơi đang sinh sống.
- Mục (giấy tờ tùy thân), ghi rõ giấy tờ tùy thân của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
- Người Việt ghi số Căn cước công dân, ngày cấp và nơi cấp.
- Ngoài ra, Giấy chứng nhận kết hôn có thể sẽ sử dụng tại nước ngoài, do đó người Việt nên ghi mục này theo số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu. Người nước ngoài ghi số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu.
- Mục (kết hôn lần thứ mấy), ghi rõ lần kết hôn của nam, nữ đăng ký kết hôn. Nếu là lần đầu kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ nhất, lần thứ hai kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ hai.
- Mục…, ngày …tháng …năm…, ghi địa danh cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú và ghi rõ ngày, tháng, năm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Mục Lục [Ẩn]
Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài?.png)
Theo Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
"Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn."
Phải đáp ứng đủ 5 điều kiện như sau:
-
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
-
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
-
Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
-
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn;
-
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính;
-
Phải được đăng ký theo đúng quy định tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
|
1. Nhóm hồ sơ
|
Giấy tờ cụ thể kèm theo hồ sơ
|
|
2. Giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
|
- Hộ chiếu/ CMND/ thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. (trong giai đoạn chuyển tiếp).
|
|
3. Giấy tờ phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn
|
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
|
|
Các loại giấy tờ khác:
|
- Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
|
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
-
Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
-
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
-
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Bước 2: Thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
-
Bộ phận Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Bộ phận Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
-
Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Bộ phận Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận kết hôn
-
Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình , không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Bộ phận Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xãn xem xét, quyết định
-
Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
-
Bộ phận Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ
Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quy trình cụ thể bao gồm 10 ngày làm việc để Bộ phận Tư pháp thẩm tra hồ sơ và báo cáo, sau đó 3 ngày làm việc để Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận và trao cho hai bên. Nếu hồ sơ không hợp lệ, thời gian sẽ kéo dài hơn.
- Trong 10 ngày làm việc: Phòng Tư pháp sẽ thẩm tra hồ sơ. Nếu cần xác minh, thời gian có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày làm việc.
- Trong 3 ngày làm việc: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện (nay là UBND xã) ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ tổ chức trao Giấy chứng nhận cho hai bên.
- Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ thông báo và hướng dẫn để bổ sung, dẫn đến thời gian giải quyết lâu hơn. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận được ký, hai bên phải đến nhận Giấy chứng nhận. Nếu không, giấy sẽ bị hủy và phải làm lại thủ tục từ đầu.
Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài trọn gói?
Luật sư Trịnh Văn Dũng cam kết hỗ trợ, tư vấn khách hàng chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người nước ngoài một cách nhanh chóng, đầy đủ, chính xác để gửi hồ sơ tới cơ quan thẩm quyền đăng ký, cấp giấy chứng nhận kết hôn với người nước ngoài theo quy định đồng thời đại diện tham gia các thủ tục tố tụng để tối ưu hóa thời gian giải quyết cho khách hàng nhanh chóng, trọn gói không phát sinh thêm chi phí.