logo logo logo

Điều kiện kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm?

Ai có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm? Quy định về kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm? Nộp đơn kháng cáo bản án hình sự ở đâu? Khi nào bản án hình sự sơ thẩm bị kháng cáo? Hồ sơ kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm gồm những gì? Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất? Hướng dẫn viết đơn kháng cáo bản án hình sự chuẩn nhất?

Trong hoạt động xét xử sơ thẩm vụ án hình sự thì Bản án hay Quyết định trong giai đoạn sơ thẩm chưa có hiệu lực ngay khi ban hành. Điều kiện, Quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm được trao cho một số chủ thể nhất định để đề nghị tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét lại bản án, quyết định chưa có hiệu lực của Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm.

Mục Lục [Ẩn]Điều kiện kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm?

Quy định về kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm?

Kháng cáo là quyền đề nghị Tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại bản án hay quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của những chủ thể được pháp luật quy định trong Bộ luật Tố tụng hình sự.

Tại Điều 330, Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 quy định xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án hoặc xét lại quyết định sơ thẩm mà bản án, quyết định sơ thẩm đối với vụ án đó chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị.

Ai có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm hình sự?

Căn cứ Điều 331 của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định những người có quyền kháng cáo như sau:

Điều 331. Người có quyền kháng cáo

1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.

2. Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.

3. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.

4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.

6. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội”.

Theo đó, những người có quyền kháng cáo bao gồm: bị cáo, bị hại, người đại diện của bị cáo, bị hại, người bào chữa (trong một số trường hợp), nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự (trong một số trường hợp) và người được Tòa án tuyên không có tội. 

Phạm vi của việc kháng cáo có thể chia là 03 trường hợp:

- Kháng cáo toàn bộ bản án, quyết định.

- Kháng cáo một phần bản án, quyết định.

- Kháng cáo về căn cứ xác định không có tội.

Theo quy định tại Điều 333, Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015, thời hạn kháng cáo đối với bản án hình sự sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.

Ngày kháng cáo được xác định như sau:

  • Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;
  • Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;
  • Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn.
  • Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.

Nộp đơn kháng cáo bản án hình sự ở đâu?

Người kháng cáo phải gửi đơn kháng cáo tới TAND cấp sơ thẩm đã xét xử hoặc TAND cấp trên trực tiếp (TAND cấp phúc thẩm), trường hợp bị cáo đang bị tạm giam, Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, nhận đơn kháng cáo và chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo. 

Điều kiện kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm mới nhất?

Khi nào bản án hình sự sơ thẩm bị kháng cáo?

Bản án hình sự sơ thẩm bị kháng cáo khi người có quyền kháng cáo nộp đơn kháng cáo trong thời hạn quy định của pháp luật.

1. Thời hạn kháng cáo: Căn cứ Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, thời hạn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm như sau: 15 ngày kể từ ngày tuyên án đối với người có mặt tại phiên tòa. 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết đối với người vắng mặt tại phiên tòa.

2. Chủ thể có quyền kháng cáo: Những người sau đây có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm:

  • Bị cáo: Người bị Tòa án xét xử và ra bản án.
  • Bị hại: Người chịu thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản.
  • Người đại diện hợp pháp của bị hại: Trong trường hợp bị hại chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự: Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc bồi thường thiệt hại. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án: Người bị ảnh hưởng bởi bản án sơ thẩm.
  • Người bào chữa: Có quyền kháng cáo để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bị cáo.

Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất?

TẢI MẪU ĐƠN KHÁNG CÁO TẠI ĐÂY:https://luatdungtrinh.vn/upload/files/mau-don-khang-cao-hinh-su-moi-nhat.doc

Hồ sơ kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm gồm những gì?

Hồ sơ kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm bao gồm các tài liệu và thủ tục cần thiết để người kháng cáo gửi đến Tòa án cấp sơ thẩm. Thành phần chủ yếu trong hồ sơ là đơn kháng cáo và các tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có).

Hướng dẫn viết đơn kháng cáo bản án hình sự chuẩn nhất?

1. Đơn kháng cáo

Đơn kháng cáo là văn bản quan trọng nhất thể hiện nguyện vọng của người kháng cáo, có thể là bị cáo, bị hại hoặc người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vụ án. Một đơn kháng cáo hợp lệ phải có các nội dung chính sau đây, theo quy định của pháp luật:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn.
  • Tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
  • Thông tin người kháng cáo: Ghi rõ họ tên, địa chỉ cư trú hoặc nơi làm việc, số điện thoại (nếu có).
  • Thông tin về bản án: Cần nêu rõ bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nào, số, ngày, tháng, năm đã tuyên án mà người kháng cáo muốn xem xét lại.

2. Lý do và yêu cầu kháng cáo:

  • Lý do: Nêu rõ vì sao không đồng ý với bản án hoặc quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm.
  • Yêu cầu: Đề nghị Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những nội dung cụ thể nào, có thể là kháng cáo toàn bộ bản án hoặc một phần.
  • Chữ ký của người kháng cáo.

3. Các tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có)

Người kháng cáo có thể nộp kèm theo các tài liệu hoặc chứng cứ mới để chứng minh cho yêu cầu kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp. Những tài liệu này có thể bao gồm: Các bản sao hồ sơ, giấy tờ. Bằng chứng mới phát hiện. Các văn bản khác liên quan đến vụ án.

4. Nơi gửi hồ sơ kháng cáo: Hồ sơ kháng cáo phải được nộp tại Tòa án đã xét xử sơ thẩm.

5. Lưu ý quan trọng khi nộp hồ sơ kháng cáo bản án hình sự?

  • Thời hạn kháng cáo: Đối với bản án sơ thẩm, thời hạn kháng cáo là 15 ngày, tính từ ngày tuyên án.
  • Kháng cáo quá hạn: Nếu người kháng cáo nộp đơn quá thời hạn, họ phải gửi kèm theo đơn giải thích lý do quá hạn để Tòa án xem xét, quyết định có chấp nhận hay không.
  • Nộp án phí: Người kháng cáo sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định.

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào hoặc muốn được Luật sư tư vấn pháp lý xin vui lòng liên hệ thông tin phía dưới để được hỗ trợ tốt nhất.

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ:

  • Luật sư Trịnh Văn Dũng
  • Hotline 24/7: 0969.566.766
  • Zalo: 0338.919.686
  • Địa chỉ 1: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội
  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm?
Trình tự thủ tục giải quyết tin báo tố giác về tội phạm; Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm là bao lâu; Khi nào phải thông báo kết quả giải quyết tố giác tin báo về tội phạm; Khi nào phải thông báo kết quả giải quyết tố giác tin báo về tội phạm; Thời hạn giải quyết tin báo tội phạm có lâu không; Cơ quan điều tra giải quyết tin báo tội phạm không đúng thì xử lý thế nào; cơ quan nào có thẩm quyền điều tra xác minh tin báo tội phạm; Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm là không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan điều tra nhận được đơn. Tuy nhiên, trong trường hợp vụ việc phức tạp, thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 02 tháng. Khi nhận được đơn tố giác, tin báo về tội phạm thì Cơ quan điều tra phải tiến hành hoạt động điều tra, xác minh xem có dấu hiệu phạm tội hay không có dấu hiệu phạm tội. Khi đã có kết quả xác minh hoặc hết thời hạn mà không xác minh được thì Cơ quan điều tra phải ban hành Quyết định: khởi tố vụ án hình sự, không khởi tố vụ án hình sự, tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm.
Công an cấp xã có thẩm quyền điều tra tội phạm không?
Công an cấp xã không có thẩm quyền trực tiếp điều tra vụ án, nhưng theo quy định mới, họ được giao thẩm quyền tiếp nhận, xử lý ban đầu tố giác, tin báo về tội phạm. Từ ngày 01/07/2025, Trưởng công an cấp xã có thể được ủy quyền điều tra các vụ án ít nghiêm trọng, nghiêm trọng có mức hình phạt đến 7 năm tù. Công an cấp xã không ra các quyết định tố tụng như khởi tố vụ án, khởi tố bị can mà chỉ thực hiện các hoạt động ban đầu và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn quy định.
Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng (Điều 291 BLHS)
Tội phạm là hành vi thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng của người khác nhằm mục đích thu lợi bất chính.
Khi nào vụ án hình sự được gia hạn điều tra?
Gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự là việc cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp vì vụ án có nhiều yếu tố còn chưa rõ ràng, chưa rõ hành vi phạm tội như người phạm tội mà cần gia hạn điều tra vụ án hình sự. Số lần gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự ​​​​​​​phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tội phạm, và phải có văn bản đề nghị từ cơ quan điều tra gửi Viện kiểm sát. Vậy câu hỏi đặt ra Khi nào vụ án hình sự được gia hạn điều tra? Thời hạn điều tra vụ án hình sự theo quy định là bao lâu? Trường hợp nào được gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự? Thời gian gia hạn điều tra vụ án hình sự là bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn điều tra vụ án hình sự? Vụ án hình sự được gia hạn điều mấy lần
Điều kiện khởi tố vụ án hình sự?
Điều kiện khởi tố vụ án hình sự là khi có "dấu hiệu của tội phạm" được quy định trong Bộ luật Tố tụng hình sự, phát hiện thông qua các nguồn tin như tố giác, tin báo của cá nhân, tổ chức, kiến nghị khởi tố hoặc cơ quan có thẩm quyền phát hiện. Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp khởi tố hình sự trái pháp luật, hay còn gọi là truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội cũng được coi là một hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gây ra nhiều hệ lụy cho người bị oan và xâm phạm hoạt động tư pháp. Khởi tố vụ án hình sự là gì? Các bước khởi tố tố vụ án hình sự? Khởi tố vụ án hình sự trái pháp luật bị xử lý như thế nào? Cơ quan điều tra khởi tố vụ án hình sự trái pháp luật phải làm thế nào?
Các trường hợp tạm đình chỉ giải quyết xác minh tin báo tố giác tội phạm?
Khi nhận được tin báo, tố giác về hành vi phạm tội (tội phạm) khi hết thời hạn giải quyết theo quy định pháp luật thì Cơ quan điều tra phải ban hành một trong các quyết định: Khởi tố vụ án hình sự? Không khởi tố vụ án hình sự?Tạm đình chỉ giải việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm?.Ngoài ra bài viết cũng sẽ làm rõ các vấn đề như thời hạn giải quyết xác minh tin báo về tội phạm? Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn thời gian điều tra xác minh tin báo về tội phạm.
Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người?
Là hành vi vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và an toàn ở nơi đông người. Cụ thể là hành vi không chấp hành các quy định của nhà nước trong việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và an toàn ở nơi đông người dẫn đến gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoė, tài sản của người khác.
Trường hợp nào phải trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung?
Điều kiện trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung là khi thiếu chứng cứ để chứng minh các vấn đề như hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi, hoặc có căn cứ cho rằng có đồng phạm hoặc hành vi phạm tội khác chưa được điều tra. Ngoài ra, việc trả hồ sơ còn có thể xảy ra nếu việc khởi tố, điều tra, truy tố có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng. Việc trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung được quy định cụ thể tại Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 và  được  làm  rõ  qua những  quy  định  về Thời hạn điều tra bổ sung vụ án hình sự? Trường hợp nào phải trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung? Được trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung mấy lần?
Điều kiện hưởng án treo mới nhất?
Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện, được Tòa án áp dụng đối với người phạm tội bị phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, xét thấy không cần bắt họ phải chấp hành hình phạt tù. (Theo Điều 1 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP).Trong quy định của pháp luật hình sự cũng như thực tiễn xét xử tại nước ta, không phải mọi trường hợp người phạm tội bị kết án tù đều phải chấp hành hình phạt trong trại giam. Một số trường hợp người phạm tội đáp ứng một số điều kiện nhất định, có thể là nhân thân, có thể là tình tiết giảm nhẹ mà sẽ được hưởng án treo theo quy định pháp luật. Vậy án treo là gì, điều kiện được hưởng án treo gồm những gì?
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo