Theo quy định của pháp luật Việt Nam, để được Tòa án chấp thuận ly hôn đơn phương, người yêu cầu phải đáp ứng các 04 điều kiện sau:
Tình trạng này có thể bao gồm việc một bên vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ hoặc chồng, dẫn đến mâu thuẫn kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được và đời sống chung không thể tiếp tục.
Người yêu cầu ly hôn phải cung cấp đầy đủ bằng chứng (như hình ảnh, video, tin nhắn, ghi âm) để chứng minh hành vi ngoại tình, bạo lực gia đình hoặc các vi phạm nghiêm trọng khác của đối phương.
Nếu một trong hai vợ chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích, người còn lại có quyền yêu cầu ly hôn.
Cha, mẹ, hoặc người thân khác của một bên vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn nếu người này mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người kia gây ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng.

Người chồng không được quyền yêu cầu ly hôn trong các trường hợp dưới đây, trừ khi có thỏa thuận khác:
Thủ tục ly hôn đơn phương gồm 04 bước chính: chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và các giấy tờ liên quan tại Tòa án nhân dân cấp huyện/tòa án khu vực nơi bị đơn cư trú, và sau đó Tòa án sẽ thụ lý, hòa giải và mở phiên tòa xét xử
• Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện/tòa án khu vực nơi chồng hoặc vợ bạn cư trú hoặc nơi bạn cư trú nếu không còn sống cùng nhau.
• Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
• Sau khi nhận hồ sơ, Tòa án sẽ xem xét và quyết định thụ lý trong vòng 5 ngày làm việc.
• Nếu hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ thông báo cho bạn nộp tiền tạm ứng án phí.
• Giấu giấy tờ: Nếu chồng giấu các giấy tờ cần thiết, bạn có thể liên hệ cơ quan chức năng để xin cấp lại bản sao hoặc xác nhận thông tin.
• Không hợp tác: Tòa án có thể xử lý vụ án vắng mặt chồng bạn nếu anh ấy không hợp tác và không ra tòa.
• Bạo lực hoặc đe dọa: Nếu bạn hoặc con bị đe dọa, hãy báo ngay cho công an địa phương hoặc Hội Liên hiệp Phụ nữ để được hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi.
Hồ sơ ly hôn đơn phương cần 06 loại giấy tờ chính sau đây:
• Đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu
• Bản chính giấy đăng ký kết hôn.
• Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân) của cả hai vợ chồng.
• Bản sao công chứng giấy khai sinh của con (nếu có con chung).
• Bản sao công chứng các tài liệu, hồ sơ liên quan đến tài sản chung (nếu có tranh chấp).
• Các bằng chứng chứng minh tình trạng hôn nhân trầm trọng (như tin nhắn ngoại tình; ảnh chụp, video bạo lực; ghi âm...).
Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2025?
Mời các bạn tải mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất năm 2025
https://luatdungtrinh.vn/upload/files/mau-don-ly-hon-don-phuong-moi-nhat.doc
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương là Tòa án nhân dân cấp huyện/tòa án khu vực nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc. Riêng đối với trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài, thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Ly hôn đơn phương là việc một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà bên kia không đồng ý hoặc hai bên không thỏa thuận được về việc nuôi con, chia tài sản. Trong trường hợp này, người yêu cầu ly hôn có thể nộp đơn lên tòa án và tòa án sẽ xem xét, quyết định có cho ly hôn hay không. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại Việt Nam thường kéo dài từ 04 đến 06 tháng, hoặc lâu hơn tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án. Thời gian này sẽ lâu hơn so với ly hôn thuận tình vì không có các yếu tố tranh chấp khi ly hôn như chia tài sản, mong muốn giành quyền nuôi con.
Để giành quyền nuôi con khi ly hôn, bạn cần chứng minh có đủ điều kiện chăm sóc con về vật chất và tinh thần, khả năng tài chính, môi trường sống an toàn và đầy đủ thời gian để nuôi dạy con. Nếu không thỏa thuận được, bạn phải nộp hồ sơ và bằng chứng cho Tòa án để yêu cầu quyết định, đặc biệt là hồ sơ và các tài liệu chứng minh lợi ích tốt nhất cho con theo quy định của Luật hôn nhân và Gia đình.
Điều kiện vật chất: Chứng minh bạn có thu nhập ổn định, nhà ở cố định, đủ khả năng trang trải cuộc sống và học hành cho con.
Điều kiện tinh thần: Chứng minh bạn có thời gian và tình yêu thương để chăm sóc, dạy dỗ con cái.
Môi trường sống: Chứng minh môi trường sống của bạn lành mạnh, an toàn và phù hợp cho sự phát triển của con.
Mối quan hệ với con: Chứng minh mối quan hệ gắn bó, yêu thương và mong muốn được sống cùng bạn của con (nếu con từ 7 tuổi trở lên).
Điều kiện khác: Cung cấp các bằng chứng về khả năng nuôi dạy con về đạo đức, học tập và kỹ năng sống.
Nếu xảy ra tranh chấp tài sản khi ly hôn, bạn có thể giải quyết theo những cách sau đây: Tự thỏa thuận, hòa giải tại cơ sở. Nếu mọi phương thức trên thất bại, bạn có quyền nộp đơn kiện lên Tòa án có thẩm quyền để được giải quyết dứt điểm.
1. Tự thương lượng và thỏa thuận
Hai vợ chồng có thể ngồi lại nói chuyện để thống nhất cách chia tài sản chung. Các bên cần chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ mua bán, hóa đơn, chứng từ để làm cơ sở cho việc thỏa thuận.
2. Hòa giải
Đối tượng áp dụng: Hòa giải có thể tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các tổ chức hòa giải ở cơ sở.
Cách thực hiện: Nhờ sự giúp đỡ của chính quyền địa phương hoặc tổ chức hòa giải để hai bên cùng ngồi lại, trình bày ý kiến và tìm ra phương án phân chia hợp lý, có lợi cho cả hai bên.
3. Khởi kiện tại Tòa án
Khi hai bên không thỏa thuận được và đã thực hiện hòa giải nhưng không có kết quả, bạn có quyền khởi kiện lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết.
Thẩm quyền: Tòa án nhân dân cấp huyện/khu vực nơi bị đơn (vợ hoặc chồng) cư trú/làm việc cuối cùng có quyền giải quyết.
4. Hồ sơ giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn:
Tài sản phát sinh trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của hai vợ chồng, bao gồm thu nhập từ lao động, sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng, tài sản được tặng cho hoặc thừa kế chung, và các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Tuy nhiên, tài sản nào là riêng hoặc chung còn phụ thuộc vào việc vợ chồng có thỏa thuận về chế độ tài sản riêng hay không, hoặc tài sản đó thuộc trường hợp được xác định là tài sản riêng theo quy định của pháp luật.
Thu nhập hợp pháp: Tiền lương, tiền thưởng, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, v.v.
Hoa lợi, lợi tức: Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân, trừ khi có quy định khác.
Tài sản được tặng cho, thừa kế chung: Tài sản mà cả hai vợ chồng cùng được tặng cho hoặc thừa kế.
Tài sản thỏa thuận chung: Các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận bằng văn bản là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung, trừ trường hợp được thừa kế riêng, tặng cho riêng hoặc giao dịch bằng tài sản riêng.
Mục Lục [Ẩn]
Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ