logo logo logo

Điều kiện kháng cáo quá hạn bản án hình sự?

Điều kiện kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm phúc thẩm; Ai có quyền kháng cáo quá hạn; Kháng cáo quá hạn bản án hình sự sơ thẩm; Hồ sơ kháng cáo quá hạn bản án hình sự gồm những gì; Nộp đơn kháng cáo bản án hình sự quá hạn ở đâu; Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm phúc thẩm mới nhất;

Kháng cáo quá hạn bản án hình sự là khi đơn kháng cáo được nộp sau khi hết thời hạn quy định. Quy định Thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm hiện nay là 15 ngày kể từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày nhận bản án đối với người vắng mặt tại phiên tòa.

Điều kiện kháng cáo quá hạn bản án hình sự là người kháng cáo có lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không thể nộp đơn kháng cáo trong thời hạn luật định. Tòa án cấp phúc thẩm sẽ có thẩm quyền xem xét và quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo quá hạn.

Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất?

TẢI VỀ TẠI ĐÂY:https://luatdungtrinh.vn/upload/files/mau-don-khang-cao-ban-an-hinh-su-moi-nhat.doc

Mục Lục [Ẩn]Điều kiện kháng cáo quá hạn bản án hình sự?

Điều kiện kháng cáo quá hạn: Lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan: Người kháng cáo phải chứng minh được họ không thể thực hiện việc kháng cáo trong thời hạn luật định do các yếu tố như thiên tai, địch họa, ốm đau nặng, hoặc các sự kiện khách quan khác mà họ không thể lường trước hoặc khắc phục được.

Cơ sở pháp lý: Điều 335 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về kháng cáo quá hạn bản án, quyết định hình sự như sau:

- Việc kháng cáo quá hạn được chấp nhận nếu có lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan mà người kháng cáo không thể thực hiện được việc kháng cáo trong thời hạn do Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định.

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi đơn kháng cáo, bản tường trình của người kháng cáo về lý do kháng cáo quá hạn và chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có) cho Tòa án cấp phúc thẩm.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có), Tòa án cấp phúc thẩm thành lập Hội đồng gồm ba Thẩm phán để xem xét kháng cáo quá hạn. Hội đồng xét kháng cáo quá hạn có quyền ra quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo quá hạn và phải ghi rõ lý do của việc chấp nhận hoặc không chấp nhận trong quyết định.

- Phiên họp xét kháng cáo quá hạn phải có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp. Trong thời hạn 03 ngày trước ngày xét đơn kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp phúc thẩm gửi bản sao đơn kháng cáo quá hạn và chứng cứ, tài liệu kèm theo (nếu có) cho Viện kiểm sát cùng cấp. Kiểm sát viên phát biểu quan điểm của Viện kiểm sát về việc xét kháng cáo quá hạn.

- Quyết định của Hội đồng xét kháng cáo quá hạn được gửi cho người kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm và Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án cấp phúc thẩm."

Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận kháng cáo quá hạn thì Tòa án cấp sơ thẩm phải tiến hành các thủ tục do Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định và gửi hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp phúc thẩm.

Kháng cáo bản án hình sự phúc thẩm?

Căn cứ khoản 2 Điều 355 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định thì bản án xét xử cấp phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.

Thêm đó, tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm có quy định: “Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới theo quy định của Bộ luật này thì được xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.”

Kháng cáo quá hạn bản án hình sự sơ thẩm?

Căn cứ theo Điều 333 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định về thời hạn kháng cáo bản án, quyết định hình sự như sau:

- Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.

- Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.

Như vậy, bạn đọc có thể hiểu kháng cáo quá hạn là khi hết thời hạn kháng cáo theo quy định pháp luật mà các chủ thể mới thực hiện quyền kháng cáo của mình. Việc thực hiện quyền kháng cáo chậm trễ này có nhiều lý do khác nhau, tuy nhiên phải cần đáp ứng quy định pháp luật thì mới có thể được Tòa án chấp nhận việc kháng cáo quá hạn này.

Ai có quyền kháng cáo quá hạn?

Căn cứ Điều 331 của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định những người có quyền kháng cáo như sau:

Điều 331. Người có quyền kháng cáo

1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.

2. Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.

3. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.

4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.

6. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội”.

Theo đó, những người có quyền kháng cáo bao gồm: bị cáo, bị hại, người đại diện của bị cáo, bị hại, người bào chữa (trong một số trường hợp), nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự (trong một số trường hợp) và người được Tòa án tuyên không có tội. 

Hồ sơ kháng cáo quá hạn bản án hình sự gồm những gì?

Hồ sơ kháng cáo quá hạn bản án hình sự bao gồm đơn kháng cáo quá hạn (có đầy đủ thông tin, lý do, chữ ký), bản tường trình của người kháng cáo về lý do quá hạn, chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có). Tòa án cấp sơ thẩm sẽ gửi các tài liệu này đến Tòa án cấp phúc thẩm để xem xét. Thành phần hồ sơ kháng cáo quá hạn cụ thể gồm:

  • Đơn kháng cáo quá hạn:
  • Thông tin người kháng cáo: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, CCCD/Hộ chiếu. Thông tin bản án: số, ngày, tháng, năm, tòa án ra bản án.
  • Nội dung kháng cáo: phần nào của bản án bị kháng cáo và yêu cầu sửa đổi như thế nào.
  • Lý do kháng cáo quá hạn: nêu rõ và chi tiết lý do không thể kháng cáo đúng hạn.
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
  • Bản tường trình của người kháng cáo: Giải thích chi tiết lý do không thể kháng cáo đúng hạn.
  • Chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có): Bất kỳ bằng chứng nào chứng minh cho lý do kháng cáo quá hạn.
  • Hồ sơ vụ án: Tòa án cấp sơ thẩm sẽ gửi kèm các tài liệu này đến Tòa án cấp phúc thẩm.

Nộp đơn kháng cáo bản án hình sự quá hạn ở đâu?

Bạn nộp đơn kháng cáo bản án hình sự quá hạn tại Tòa án đã xét xử sơ thẩm, không phải nộp trực tiếp tại Tòa án cấp phúc thẩm. Sau khi nhận đơn, Tòa án cấp sơ thẩm sẽ gửi đơn và các tài liệu liên quan đến Tòa án cấp phúc thẩm để xem xét chấp nhận hay không chấp nhận kháng cáo quá hạn này. Cách thức nộp đơn:

  • Trực tiếp: Nộp đơn kháng cáo tại Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
  • Qua bưu điện: Gửi đơn kháng cáo qua dịch vụ bưu chính đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
  • Qua dịch vụ điện tử: Nếu có, bạn có thể nộp đơn trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án cấp sơ thẩm.
  • Tại nơi giam giữ: Nếu bạn đang bị tạm giam, bạn có thể nộp đơn thông qua Trại tạm giam nơi bạn bị giam giữ.

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào hoặc muốn được Luật sư tư vấn pháp lý xin vui lòng liên hệ thông tin phía dưới để được hỗ trợ tốt nhất.

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

  • Luật sư Trịnh Văn Dũng
  • Hotline: 0969566766
  • Zalo: 0338919686
  • Địa chỉ 01: Biệt thự SH191, Khu Đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội.
  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm?
Trình tự thủ tục giải quyết tin báo tố giác về tội phạm; Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm là bao lâu; Khi nào phải thông báo kết quả giải quyết tố giác tin báo về tội phạm; Khi nào phải thông báo kết quả giải quyết tố giác tin báo về tội phạm; Thời hạn giải quyết tin báo tội phạm có lâu không; Cơ quan điều tra giải quyết tin báo tội phạm không đúng thì xử lý thế nào; cơ quan nào có thẩm quyền điều tra xác minh tin báo tội phạm; Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm là không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan điều tra nhận được đơn. Tuy nhiên, trong trường hợp vụ việc phức tạp, thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 02 tháng. Khi nhận được đơn tố giác, tin báo về tội phạm thì Cơ quan điều tra phải tiến hành hoạt động điều tra, xác minh xem có dấu hiệu phạm tội hay không có dấu hiệu phạm tội. Khi đã có kết quả xác minh hoặc hết thời hạn mà không xác minh được thì Cơ quan điều tra phải ban hành Quyết định: khởi tố vụ án hình sự, không khởi tố vụ án hình sự, tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm.
Công an cấp xã có thẩm quyền điều tra tội phạm không?
Công an cấp xã không có thẩm quyền trực tiếp điều tra vụ án, nhưng theo quy định mới, họ được giao thẩm quyền tiếp nhận, xử lý ban đầu tố giác, tin báo về tội phạm. Từ ngày 01/07/2025, Trưởng công an cấp xã có thể được ủy quyền điều tra các vụ án ít nghiêm trọng, nghiêm trọng có mức hình phạt đến 7 năm tù. Công an cấp xã không ra các quyết định tố tụng như khởi tố vụ án, khởi tố bị can mà chỉ thực hiện các hoạt động ban đầu và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn quy định.
Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng (Điều 291 BLHS)
Tội phạm là hành vi thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng của người khác nhằm mục đích thu lợi bất chính.
Khi nào vụ án hình sự được gia hạn điều tra?
Gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự là việc cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp vì vụ án có nhiều yếu tố còn chưa rõ ràng, chưa rõ hành vi phạm tội như người phạm tội mà cần gia hạn điều tra vụ án hình sự. Số lần gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự ​​​​​​​phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tội phạm, và phải có văn bản đề nghị từ cơ quan điều tra gửi Viện kiểm sát. Vậy câu hỏi đặt ra Khi nào vụ án hình sự được gia hạn điều tra? Thời hạn điều tra vụ án hình sự theo quy định là bao lâu? Trường hợp nào được gia hạn thời gian điều tra vụ án hình sự? Thời gian gia hạn điều tra vụ án hình sự là bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn điều tra vụ án hình sự? Vụ án hình sự được gia hạn điều mấy lần
Điều kiện khởi tố vụ án hình sự?
Điều kiện khởi tố vụ án hình sự là khi có "dấu hiệu của tội phạm" được quy định trong Bộ luật Tố tụng hình sự, phát hiện thông qua các nguồn tin như tố giác, tin báo của cá nhân, tổ chức, kiến nghị khởi tố hoặc cơ quan có thẩm quyền phát hiện. Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp khởi tố hình sự trái pháp luật, hay còn gọi là truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội cũng được coi là một hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gây ra nhiều hệ lụy cho người bị oan và xâm phạm hoạt động tư pháp. Khởi tố vụ án hình sự là gì? Các bước khởi tố tố vụ án hình sự? Khởi tố vụ án hình sự trái pháp luật bị xử lý như thế nào? Cơ quan điều tra khởi tố vụ án hình sự trái pháp luật phải làm thế nào?
Các trường hợp tạm đình chỉ giải quyết xác minh tin báo tố giác tội phạm?
Khi nhận được tin báo, tố giác về hành vi phạm tội (tội phạm) khi hết thời hạn giải quyết theo quy định pháp luật thì Cơ quan điều tra phải ban hành một trong các quyết định: Khởi tố vụ án hình sự? Không khởi tố vụ án hình sự?Tạm đình chỉ giải việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm?.Ngoài ra bài viết cũng sẽ làm rõ các vấn đề như thời hạn giải quyết xác minh tin báo về tội phạm? Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn thời gian điều tra xác minh tin báo về tội phạm.
Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người?
Là hành vi vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và an toàn ở nơi đông người. Cụ thể là hành vi không chấp hành các quy định của nhà nước trong việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và an toàn ở nơi đông người dẫn đến gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoė, tài sản của người khác.
Trường hợp nào phải trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung?
Điều kiện trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung là khi thiếu chứng cứ để chứng minh các vấn đề như hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi, hoặc có căn cứ cho rằng có đồng phạm hoặc hành vi phạm tội khác chưa được điều tra. Ngoài ra, việc trả hồ sơ còn có thể xảy ra nếu việc khởi tố, điều tra, truy tố có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng. Việc trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung được quy định cụ thể tại Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 và  được  làm  rõ  qua những  quy  định  về Thời hạn điều tra bổ sung vụ án hình sự? Trường hợp nào phải trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung? Được trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung mấy lần?
Điều kiện hưởng án treo mới nhất?
Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện, được Tòa án áp dụng đối với người phạm tội bị phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, xét thấy không cần bắt họ phải chấp hành hình phạt tù. (Theo Điều 1 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP).Trong quy định của pháp luật hình sự cũng như thực tiễn xét xử tại nước ta, không phải mọi trường hợp người phạm tội bị kết án tù đều phải chấp hành hình phạt trong trại giam. Một số trường hợp người phạm tội đáp ứng một số điều kiện nhất định, có thể là nhân thân, có thể là tình tiết giảm nhẹ mà sẽ được hưởng án treo theo quy định pháp luật. Vậy án treo là gì, điều kiện được hưởng án treo gồm những gì?
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo