logo logo logo

Điều kiện bồi thường tái định cư khi nhà nước thu hồi đất?

Các trường hợp được bố trí tái định cư?Ai được nhận nhà ở tái định cư khi thu hồi đất? Hồ sơ nhận nhà ở tái định cư khi nhà nước thu hồi đất? Thủ tục nhận nhà ở tái định cư khi nhà nước thu hồi đất?

Khi Nhà nước thu hồi quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có thể được xem xét bồi thường, hỗ trợ để được bố trí nhà ở tái định cư hoặc đất tái định cư. Việc nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến tái định cư sẽ giúp người dân hiểu rõ quyền lợi của mình, từ đó bảo đảm được quyền và lợi ích hợp pháp khi bị thu hồi đất. Trong bài viết này, tôi sẽ cùng quý bạn đọc tìm hiểu về chủ đề “Tái định cư và điều kiện để được nhận suất tái định cư”. Kính mời bạn đọc theo dõi nội dung chi tiết dưới đây.

 

Mục Lục [Ẩn]Điều kiện bồi thường tái định cư khi nhà nước thu hồi đất?

Tái định cư là gì?

Căn cứ khoản 39 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về Tái định cư như sau:

39. Tái định cư là việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác

Như vậy, bạn có thể hiểu khi người sử dụng đất bị thu hồi đất có thể được nhà nước bồi thường hoặc hỗ trợ bằng việc giao đất ở, nhà ở tái định cư tại khu tái định cư hoặc địa điểm phù hợp cho người sử dụng đất.

Trong đó, tại khoản 6 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 quy định: “Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho đối tượng thuộc trường hợp được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật”.

Các trường hợp được bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất?

Tại Điều 111 Luật Đất đai 2024 quy định về trường hợp nào được bố trí tái định cư như sau:

- Hộ gia đình, cá nhân có đất ở, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế đang sở hữu đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất ở mà đáp ứng điều kiện tại Điều 95 Luật đất đai 2024 được bồi thường bằng nhà ở tái định cư.

- Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở khác trong địa bàn xã, thị trấn tại khu vực nông thôn hoặc địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc trong địa bàn quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thì được giao đất ở có thu tiền sử dụng hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở.

- Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp/ phi nông nghiệp không phải đất ở và đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định tại Điều 95 của Luật Đất đai 2024 mà có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở và địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, nhà ở thì được bồi thường bằng nhà ở tái định cư.

- Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ. Trường hợp thu hồi để thực hiện mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ nếu khu vực thu hồi đất có quỹ đất/ nhà tái định cư. 

- Trường hợp thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì chủ sở hữu được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo pháp luật về nhà ở.

Như vậy, theo quy định này thì đối với người sử dụng đất có đất bị thu hồi mà thuộc trường hợp sau thì sẽ không được nhận tái định cư:

- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình có đất bị thu hồi không phải là đất ở/ đất nông nghiệp/ phi nông nghiệp không phải đất ở đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định tại Điều 95;

- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi đất ở nhưng vẫn còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn tại khu vực nông thôn hoặc địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc trong địa bàn quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi một phần đất ở và phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi đủ điều kiện để ở.

Ai được nhận nhà ở tái định cư khi thu hồi đất?

Nhà ở tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 35 Nghị định 95/2024/NĐ – CP về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở quy định đối tượng, điều kiện được bố trí Nhà ở để phục vụ tái định cư như sau:

Trường hợp 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy hoạch đã được duyệt.

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở theo pháp luật về đất đai và không có chỗ ở khác;

Tại trường hợp 1 và trường hợp 2 này được mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư hoặc thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước tự xây dựng và cần đáp ứng 2 điều kiện sau:

- Được liệt kê trong danh sách được bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt;

- Làm đơn đề nghị bố trí nhà ở tái định cư theo Mẫu số 01 của Phụ lục V Nghị định 95/2024/NĐ-CP.

Trường hợp 3: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu nhà chung cư thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại được bố trí nhà ở tái định cư tạm thời theo pháp luật về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở thuộc tài sản công thuộc diện bị Nhà nước thu hồi (trừ trường hợp bị thu hồi do chiếm dụng nhà ở).

Tại trường hợp 4 phải thuộc diện đang sử dụng Nhà ở theo Điều 62 Nghị định 95/2024/NĐ – CP như sau mới được bố trí nhà ở tái định cư:

- Đang sử dụng nhà ở do được Nhà nước bố trí sử dụng trước ngày 19/01/2007;

- Đang sử dụng nhà ở do nhận chuyển quyền thuê nhà ở, bao gồm trường hợp nhận chuyển nhượng quyền thuê nhà ở sau ngày 19/01/2007.

Hồ sơ nhận nhà ở tái định cư khi nhà nước thu hồi đất?

Thủ tục nhận nhà ở tái định cư khi nhà nước thu hồi đất?

Hồ sơ nhận nhà tái định cư bao gồm những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp, quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể, bạn cần chuẩn bị đơn xin nhận nhà, giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ), quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, tái định cư. Giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sổ đỏ, sổ hồng) hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất.

- Giấy tờ liên quan đến bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan có thẩm quyền.

- Văn bản xác nhận về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Giấy tờ khác:

Đơn xin nhận nhà ở tái định cư.

Giấy tờ tùy thân của người nhận nhà. Giấy ủy quyền (nếu có).

Bản sao kê tài khoản ngân hàng hoặc giấy tờ liên quan đến việc thanh toán, chi trả.

Thủ tục nhận nhà ở tái định cư khi nhà nước thu hồi đất?

Bước 1: Nhận thông báo thu hồi đất: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ thông báo thu hồi đất và cung cấp thông tin về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Bước 2: Thẩm định phương án: Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sẽ được thẩm định trước khi ban hành quyết định phê duyệt.

Bước 3: Nhận quyết định bồi thường: Sau khi phương án được phê duyệt, bạn sẽ nhận được quyết định bồi thường và tái định cư.

Bước 4: Nộp hồ sơ: Nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu tại cơ quan có thẩm quyền để được nhận, bốc thăm và bàn giao nhà ở tái định cư.

Kết luận:

Tái định cư là chính sách quan trọng nhằm bảo đảm chỗ ở ổn định cho người dân khi Nhà nước thu hồi đất. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp bị thu hồi đất đều được bố trí tái định cư mà cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định pháp luật. Do đó, việc nắm rõ các quy định về đối tượng, điều kiện và thủ tục tái định cư sẽ giúp người sử dụng đất chủ động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, đồng thời hạn chế được những vướng mắc, thiệt thòi trong quá trình bị thu hồi đất.

Nếu có gì thắc mắc các bạn có thể liên hệ thông tin phía dưới đây để được hỗ trợ tốt nhất. Liên hệ ngay để được tư vấn sơ bộ và hướng dẫn chi tiết!

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

Luật sư: Trịnh Văn Dũng
Hotline: 0969.566.766
Zalo: 0338.919.686
Địa chỉ: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội.

 

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban xã?
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban xã? Tranh chấp đất đai là gì? Các loại tranh chấp đất đai phổ biến? Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai? Khi nào không cần hòa giải tranh chấp đất đai trước khi khởi kiện? Tranh chấp đất đai không chỉ là bài toán pháp lý phức tạp mà còn dễ làm thổi bùng mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình hay hàng xóm láng giềng. Thực tế cho thấy, phần lớn các vụ kiện dân sự tại Việt Nam đều liên quan đến đất đai. Vậy khi xảy ra tranh chấp, bạn cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình
Mua bán đất dịch vụ có cấp sổ đỏ được không?
Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có hợp pháp không; Dịch vụ Cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ; Lưu ý khi mua bán đất dịch vụ; Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có cấp sổ đỏ được không; Tranh chấp đất dịch vụ bằng giấy tờ mua bán viết tay phải làm thế nào; Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp mua bán đất dịch vụ; Mua bán đất dịch vụ có công chứng được không; Đất dịch vụ là như thế nào Mua bán đất dịch vụ bằng giấy tờ viết tay có thể được xem xét cấp sổ đỏ. Căn cứ pháp lý:
Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không?
Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không? Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không; Nhà hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không; Hàng xóm không ký giáp ranh phải làm thế nào; Tại sao làm sổ đỏ phải ký giáp ranh; Ký giáp ranh khi làm sổ đỏ được quy định ở đâu; Ký giáp ranh đất là gì  Nhà hàng xóm không ký giáp ranh vẫn có thể làm được sổ đỏ nếu đất không có tranh chấp. Bạn vẫn có thể nộp hồ sơ và các cơ quan chức năng sẽ tiến hành các thủ tục xác minh theo quy định, như niêm yết công khai tại UBND xã và khu dân cư, để giải quyết trường hợp này.
Vi phạm Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bị phạt cọc không?
Vi phạm Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bị phạt cọc không? Có, bên vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán đất chưa có sổ đỏ vẫn có thể bị phạt cọc, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc do lỗi của cả hai bên. Pháp luật Việt Nam cho phép giao dịch đặt cọc khi đất chưa có sổ đỏ, nhưng việc không hoàn thành nghĩa vụ để có sổ đỏ dẫn đến hợp đồng chính thức không thể ký kết vẫn là vi phạm hợp đồng.
Tranh chấp ngõ đi chung với nhà hàng xóm phải làm thế nào?
Giải quyết tranh chấp ngõ đi chung bạn cần biết? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ngõ đi chung? Muốn khởi kiện tranh chấp ngõ đi chung với nhà hàng xóm phải làm thế nào? Quy trình giải quyết tranh chấp ngõ đi chung mới nhất? Thời gian giải quyết tranh chấp ngõ đi chung Tranh chấp ngõ đi chung là vấn đề pháp lý phổ biến, liên quan đến quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề. Việc giải quyết tranh chấp này được quy định cụ thể trong pháp luật Việt Nam, chủ yếu dựa trên nguyên tắc đảm bảo quyền đi lại cho chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc và sự thỏa thuận giữa các bên
Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ?
"Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất dịch vụ" là việc sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp để hỗ trợ người sử dụng đất, người mua bán, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất ủy quyền cho Luật sư thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết đề nghị yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) cho loại đất có mục đích sử dụng là đất ở; thương mại, dịch vụ.
Hàng xóm lấn chiếm ranh giới thửa đất phải làm gì?
Tranh chấp ranh giới thửa đất liền kề là như thế nào? Khởi kiện hàng xóm tranh chấp ranh giới thửa đất phải làm thế nào? Thời gian giải quyết tranh chấp ranh giới thửa đất là bao lâu? Lấn chiếm ranh giới thửa đất bị phạt bao nhiêu tiền? Nếu hàng xóm lấn chiếm ranh giới thửa đất của gia đình nhà bạn thì bạn có quyền khởi kiện yêu cầu hàng xóm chấm dứt toàn bộ hành vi vi phạm pháp luật đồng thời buộc khôi phục trả lại nguyên trạng ranh giới thửa đất ban đầu. Việc hàng xóm lấn chiếm ranh giới đất là một tình huống diễn ra thường xuyên hiện nay do giá trị thửa đất ngày càng tăng cao dẫn đến không ít phiền phức, căng thẳng giữa các hộ gia đình.
Mua bán đất viết tay có làm sổ đỏ được không?
Tranh chấp giấy mua bán đất viết tay phải làm thế nào; Khi nào mua bán đất bằng giấy tờ viết tay được cấp sổ đỏ;Điều kiện cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Thủ tục cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu đối với giấy tờ mua bán viết tay;  Tranh chấp giấy mua bán đất viết tay phải làm thế nào; Khi nào mua bán đất bằng giấy tờ viết tay được cấp sổ đỏ; Điều kiện cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay; Thủ tục cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay;  Trong một số trường hợp mua bán đất bằng giấy tờ viết tay vẫn có thể làm được sổ đỏ, đặc biệt là các giao dịch diễn ra trước ngày 01/8/2024 và đất chưa có sổ đỏ. Tuy nhiên, từ ngày 01/8/2024, các giao dịch mua bán nhà đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản. Ngoài ra để cấp sổ đỏ bằng giấy tờ mua bán viết tay cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thông thường Hợp đồng mua bán đất bằng giấy viết tay không được công chứng, chứng thực về mặt hình thức sẽ bị vô hiệu.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo