logo logo logo

Dịch vụ đất đai trọn gói mới nhất?

Dịch vụ đất đai trọn gói bao gồm: Dịch vụ cấp lại sổ đỏ; Dịch vụ sang tên sổ đỏ; Dịch vụ cấp đổi sổ đỏ mới nhất; Dịch vụ đính chính sổ đỏ mới nhất; Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất; Dịch vụ đo đạc thửa đất; Dịch vụ trích đo thửa đất; Dịch vụ công chứng chứng mua bán đất; Dịch vụ tư vấn đặt cọc mua bán đất; Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai; Tư vấn thủ tục nhà đất; Tư vấn thủ tục mua bán ký gửi tặng cho thừa kế di chúc đất đai;

Mục Lục [Ẩn]Dịch vụ đất đai trọn gói mới nhất?

Dịch vụ sang tên sổ đỏ mới nhất từ 01/7/2025?

Sang tên sổ đỏ; trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ; sang tên sổ đỏ có bắt buộc phải thực hiện; Sang tên tổ đỏ chậm có bị làm sao không; hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm những gì; Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ ở đâu; Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ bao lâu thì có kết quả; Hậu quả của việc sang tên sổ đỏ chậm;

Sang tên Sổ đỏ là thủ tục hành chính nhà nước khi người sử dụng đất thực hiện nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà, đất. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà, đất chỉ có hiệu lực khi đăng ký biến động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được ghi nhận vào sổ địa chính.

Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đỏ mới nhất từ 01/7//2025?

Căn cứ theo khoản Mục II Điểm B Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ – CP quy định về thành phần hồ sơ khi thực hiện sang tên Sổ đỏ như sau:

1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Giấy chứng nhận đã cấp.

3. Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể khi sang tên sổ đỏ.

4. Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

Dịch vụ cấp lại sổ đỏ?

Cấp lại sổ đỏ là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cho chủ sử dụng khi sổ đỏ bị mất, bị thất lạc do đánh rơi, hỏa hoạn... Tại Nghị định 151/2025/NĐ – CP quy định về trường hợp cấp lại sổ đỏ khi bị mất. Tại bài viết này Luật sư sẽ trình bày về trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất đề quý khách hàng có thể thực hiện nếu rơi vào trường hợp này.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

b) Giấy xác nhận của UBND xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy. Trong trường hợp mất trang bổ sung của Sổ đỏ, cần nộp thêm Sổ đỏ bản gốc (nếu còn).

c) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cần có giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Sổ đỏ.

d) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.

Dịch vụ cấp đổi sổ đỏ mới nhất?

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp như sau:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định này và Giấy chứng nhận đã cấp. Đối với trường hợp quy định tại điểm g Mục 1 Phần VII này thì trong Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định này phải thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;

- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII này và các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Mục 1 Phần VII này mà người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.

Dịch vụ đính chính sổ đỏ mới nhất?

Đính chính sổ đỏ; thủ tục đính chính sổ đỏ sau 01/7/2025; thủ tục đính chính sổ đỏ; hồ sơ đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh sửa thông tin sổ đỏ; sai sót sổ đỏ cần làm gì; Sổ đỏ sai phải làm như thế nào; Sai thông tin trên sổ đỏ thì phải làm gì; Thủ tục đính chính sổ đỏ 01/7/2025:; Trình tự đính chính sổ; Trình tự đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cơ quan nào có thẩm quyền đính chính sai sót sổ đỏ sau 01/7/2025; Nộp hồ sơ đính chính sai sót sổ đỏ sau 01/7/2025 ở đâu; Thời gian giải quyết hồ sơ đính chính sổ đỏ sau 01/7/2025; Đính chính sổ đỏ bao lâu thì có kết quả; Các trường hợp cần đổi sổ đỏ từ 1/7/2025

Sổ đỏ hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp lần đầu nếu có sai sót thì sẽ được đính chính theo quy định. Theo khoản 1 Điều 152 Luật Đất đai 2024 cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điều 136 Luật Đất đai có trách nhiệm đính chính giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:

- Có sai sót thông tin của người được cấp giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đính chính;

- Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được tổ chức đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

Hồ sơ đính chính sổ đỏ?

1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót bao gồm:

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

c) Giấy tờ chứng minh sai sót thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đề nghị đính chính hoặc sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp;

d) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ tục thông qua người đại diện theo quy định của pháp Luật về dân sự thì phải có văn bản về việc ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện:

a) Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

b) Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;

c) Trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

d) Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

3. Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất có sai sót thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

a) Kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;

b) Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận

Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất?

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là việc Nhà nước cấp chứng thư pháp lý cho người có quyền sử dụng đất hợp pháp mà thửa đất đó chưa được đăng ký, cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Có hai hình thức cấp GCNQSD đất là Công nhận quyền sử dụng đất hoặc giao đất.

Căn cứ theo khoản 1 Điểm I Mục B Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ – CP quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu như sau:

-  Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định này.

-  Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan tới việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất.

-  Trích đo bản đồ địa chính (nếu có)

-  Trường hợp người yêu cầu đăng ký đất đai thực hiện thông qua người đại diện thì cần có văn bản đại diện theo quy định pháp luật dân sự (văn bản ủy quyền).

Ngoài các giấy tờ trên thì tùy từng trường hợp người yêu cầu đăng ký cần nộp thêm các loại giấy tờ sau:

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).

Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai;

- Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 Luật Đất đai (nếu có);

- Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;

- Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

Dịch vụ đo đạc thửa đất?

Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 25/TT-BTNMT quy định về: “Trích đo địa chính”. Như vậy, việc trích đo địa chính có thể được hiểu như sau:

1. Trích đo địa chính thửa đất được thực hiện ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000. Việc xác định tỷ lệ trích đo địa chính thửa đất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này và được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn một bậc so với quy định cho phù hợp với quy mô diện tích thửa đất.

2. Trích đo địa chính thửa đất được thực hiện trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000; trường hợp tách đo địa chính cho hộ gia đình, cá nhân thì thực hiện trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000 hoặc hệ tọa độ tự do.

3. Khi trích đo địa chính thửa đất phục vụ cấp Giấy chứng nhận phải đồng thời lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư này.

4. Mảnh trích đo địa chính biên tập ở dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật để thể hiện thửa đất tích đo. Khung và trình bày khung mảnh trích đo địa chính thực hiện theo mẫu quy định tại điểm 3 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Trường hợp trích đo địa chính phục vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm thì khung và trình bày khung mảnh trích đo địa chính thực hiện theo mẫu quy định tại điểm 4 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Mảnh trích đo địa chính được đánh số thứ tự mảnh bằng số Ả rập từ 01 đến hết trong một năm trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.

5. Việc thực hiện trích đo và trình bày, chỉnh lý thửa đất trong mảnh trích đo thực hiện như đối với đối tượng là thửa đất trên bản đồ địa chính quy định tại Thông tư này. Khi trích đo địa chính từ hai thửa đất trở lên trong cùng một thời điểm mà có thể thể hiện trong phạm vi của cùng một mảnh trích đo địa chính thì phải thể hiện trong một mảnh, trích đo đó.

6. Mảnh trích đo địa chính dạng số có thể được xây dựng bằng nhiều phần mềm ứng dụng khác nhau nhưng tệp tin sản phẩm hoàn thành phải được chuyển về khuôn dạng file *.dgn. Ngoài ra, khi thực hiện trích đo địa chính trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000 còn phải nhập đầy đủ các thông tin mô tả về dữ liệu (siêu dữ liệu, metadata) theo quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo từng mảnh trích đo địa chính.

7. Mảnh trích đo địa chính dạng giấy được in trên khổ giấy từ A4 đến A0 tùy theo quy mô diện tích thửa đất trích đo và tỷ lệ trích đo để thể hiện được trọn vẹn thửa đất trích đo và đủ vị trí để trình bày khung theo quy định. Giấy in phải có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy.

Dịch vụ trích đo thửa đất?

Việc trích đo địa chính thửa đất cần phải được thực hiện trong những trường hợp như sau:

- Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Khi thửa đất chưa có thông tin bản đồ địa chính hoặc thông tin hiện có không chính xác.​

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Khi có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất chưa được cấp trước đó.​

- Chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất: Trong các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, cần xác định ranh giới, diện tích chính xác của thửa đất.​

- Tách thửa hoặc hợp thửa đất: Khi người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa hoặc hợp thửa, cần xác định lại ranh giới, diện tích của các thửa đất mới.​

- Giải quyết tranh chấp đất đai: Khi có tranh chấp về ranh giới, diện tích thửa đất, cần trích đo để làm cơ sở giải quyết.​

- Thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng: Khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án, cần xác định chính xác diện tích đất bị thu hồi để thực hiện bồi thường.

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp hỗ trợ và tư vấn pháp lý liên quan đến 

Dịch vụ công chứng chứng mua bán đất?

Dịch vụ tư vấn đặt cọc mua bán đất?

Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai?

Tư vấn thủ tục nhà đất?

Tư vấn thủ tục mua bán ký gửi tặng cho thừa kế di chúc đất đai?

Với kinh nghiệm xử lý nhiều hồ sơ đất đai, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ quý khách: Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

  • Luật sư Trịnh Văn Dũng
  • Hotline: 0969.566.766
  • Zalo: 0338919686
  • Địa chỉ: Biệt thự SH191, Khu đô thị Nam An Khánh, xã An Khánh, thành phố Hà Nội
  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu đất xen kẹt trong khu dân cư?
TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI: HIỂU RÕ ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN LỢI
"Tìm hiểu tranh chấp đất đai, quy trình giải quyết, cơ quan thẩm quyền và cách bảo vệ quyền lợi theo Luật Đất đai 2024."
HÀNG XÓM LẤN CHIẾM ĐẤT: PHẢI LÀM GÌ?
Tranh chấp đất đai với hàng xóm và cách giải quyết
TƯ VẤN - TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT?
Hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán đất theo Luật Đất đai 2024. Bảo vệ quyền lợi, tránh rủi ro khi giao dịch nhà đất.
Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất: Tất Cả Những Điều Bạn Cần Biết
Tìm hiểu chi tiết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất: điều kiện, hồ sơ, thời gian, chi phí và thẩm quyền phê duyệt. Hướng dẫn đầy đủ giúp bạn thực hiện nhanh chóng, đúng luật và tối ưu quyền lợi.
Tách, Hợp Thửa Đất – Những Điều Bạn Cần Phải Biết?
"Hướng dẫn chi tiết thủ tục tách thửa và hợp thửa đất: điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian và cơ quan có thẩm quyền. Cập nhật mới nhất theo Luật Đất đai 2024, giúp bạn thực hiện đúng luật và nhanh chóng."
Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu?
Cấp sổ đỏ lần đầu; thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ xin cấp Sổ đỏ lần đầu;điều kiện cấp Sổ đỏ lần đầu 2025; cấp Sổ đỏ lần đầu bao lâu thì có kết quả; thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu; quy trình cấp Sổ đỏ lần đầu; Luật Đất đai 2024; cấp Sổ đỏ, chi phí cấp Sổ đỏ lần đầu; tư vấn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là việc Nhà nước cấp chứng thư pháp lý cho người có quyền sử dụng đất hợp pháp mà thửa đất đó chưa được đăng ký, cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Có hai hình thức cấp GCNQSD đất là Công nhận quyền sử dụng đất hoặc giao đất.
Dịch vụ làm sổ đỏ ngày 01/7/2025 / Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất / Cấp sổ đỏ lần đầu?
"Bạn đang muốn làm Sổ đỏ lần đầu nhưng chưa rõ điều kiện, thủ tục và hồ sơ cần chuẩn bị? Bài viết này tổng hợp quy định mới nhất theo Luật Đất đai 2024 và Nghị định 151/2025/NĐ-CP, giúp bạn nắm rõ quy trình và tránh mất thời gian. Nếu cần, tôi sẵn sàng hỗ trợ tư vấn để bạn thực hiện thuận lợi hơn."
Trích đo bản đồ địa chính là gì?
Tìm hiểu trích đo bản đồ địa chính là gì, quy trình thực hiện, khi nào cần trích đo và vai trò của bản trích đo trong thủ tục cấp Sổ đỏ theo quy định pháp luật mới nhất.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo