logo logo logo

Công chứng di chúc và chứng thực di chúc là hai dịch vụ giúp xác nhận tính hợp pháp của di chúc, giảm thiểu tranh chấp sau này. Luật sư Trịnh Văn Dũng hiện đang hỗ trợ, cung cấp tư vấn pháp lý liên quan đến hồ sơ, thủ tục dịch vụ công chứng, chứng thực di chúc mới nhất, nhanh nhất nhằm đảm bảo an toàn về pháp lý cũng tuân thủ đúng quy định của pháp luật về công chứng chứng thực di chúc

Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng?

1. Hồ sơ chuẩn bị dịch vụ công chứng di chúc

 • Giấy yêu cầu công chứng.

•  Dự thảo di chúc (nếu có).

•  Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn của người lập di chúc.

•  Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (Sổ đỏ, sổ hồng...).

•  Giấy tờ nhân thân của người thừa kế (nếu có).

Nơi thực hiện: Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng.

Quy trình: Người lập di chúc trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ kiểm tra, xác nhận và hoàn tất thủ tục.

Thủ tục lập di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã?

2. Hồ sơ dịch vụ chứng thực di chúc

•  Dự thảo di chúc đã được soạn sẵn.

•  Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn của người lập di chúc.

•  Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (Sổ đỏ, sổ hồng...) để đối chiếu.

Nơi thực hiện: UBND cấp xã, phường, thị trấn.

Quy trình: Người lập di chúc nộp hồ sơ, công chức tư pháp sẽ kiểm tra, xác nhận và ghi vào sổ chứng thực.

Lưu ý: Dù công chứng hay chứng thực, người lập di chúc đều phải trực tiếp thực hiện, trừ trường hợp có lý do đặc biệt (già yếu, ốm đau) có thể yêu cầu công chứng tại nhà.

Cơ quan nào có thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc?

Cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc là: Tổ chức hành nghề công chứng (Văn phòng công chứng, Phòng công chứng) hoặc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã

Công chứng chứng thực di chúc ở đâu?

Bạn có thể công chứng di chúc tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng bất kỳ. Ngoài ra, bạn cũng có thể đến UBND cấp xã/phường ở bất kỳ địa phương nào để thực hiện chứng thực di chúc, không phụ thuộc vào nơi cư trú. (Điều 635 Bộ luật dân sự 2015)

Quy định mới nhất về công chứng chứng thực di chúc?

Công chứng di chúc

•  Địa điểm: Bất kỳ Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng nào trên toàn quốc. •    Trường hợp đặc biệt: Có thể công chứng ngoài trụ sở nếu người yêu cầu công chứng già yếu, không đi lại được, đang bị tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.

Chứng thực di chúc

Địa điểm:

 • UBND xã, phường, thị trấn (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người lập di chúc). •   Cơ quan lãnh sự hoặc đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với công dân Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài.

Thủ tục:

•  Chủ tịch/Phó chủ tịch UBND cấp xã sẽ chứng thực di chúc và đóng dấu của UBND.

•  Người dân có thể đến trụ sở UBND cấp xã để thực hiện, trừ trường hợp đặc biệt như già yếu, không đi lại được hoặc có lý do chính đáng khác.

•  Khi chứng thực, người lập di chúc phải ký trước mặt người chứng thực. Nếu không ký được thì điểm chỉ, và phải có 2 người làm chứng nếu không đọc, không nghe, không ký, không điểm chỉ được.

Phân biệt công chứng và chứng thực di chúc?

Mặc dù có cùng mục đích, nhưng công chứng và chứng thực di chúc có những điểm khác biệt sau đây:

Tiêu chí

Công chứng di chúc

Chứng thực di chúc

Cơ quan thực hiện

Văn phòng Công chứng hoặc Phòng Công chứng

Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phường, thị trấn

Quy trình

Công chứng viên sẽ soạn thảo hoặc hướng dẫn người lập di chúc soạn thảo di chúc, sau đó xác nhận tính hợp pháp.

Công chức tư pháp sẽ xác nhận chữ ký của người lập di chúc trên văn bản di chúc đã được soạn sẵn.

Giá trị pháp lý

Giá trị pháp lý cao hơn, được công nhận rộng rãi.

Giá trị pháp lý cũng tương đương nếu đúng thủ tục.

Chi phí

Phí công chứng cao hơn phí chứng thực và có thể phụ thuộc vào giá trị di sản.

Lệ phí chứng thực là 50.000 đồng/di chúc.

Đối tượng áp dụng

Áp dụng cho mọi trường hợp, kể cả khi người lập di chúc bị hạn chế thể chất hoặc không biết chữ, có người làm chứng tham gia.

Chỉ chứng thực chữ ký, không chứng thực nội dung.

 

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Hủy bỏ hợp đồng là gì?
Hủy bỏ hợp đồng là hành vi chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, khiến các bên không còn thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng là hợp đồng không có giá trị từ thời điểm giao kết, chứ không phải từ thời điểm bị hủy bỏ. Hành vi này có thể xảy ra do các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc do pháp luật quy định, thường do một bên vi phạm các nghĩa vụ của mình.
Hợp đồng là gì?
Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó mỗi bên cam kết thực hiện hoặc không thực hiện một hành động cụ thể nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Nó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia. Hợp đồng có thể thể hiện dưới nhiều hình thức như văn bản, lời nói, hoặc hành vi, tùy thuộc vào tính chất và quy định pháp luật. 
Quy định về Hiệu lực của hợp đồng?
Để một hợp đồng có giá trị, các bên cần đáp ứng ba điều kiện chính: chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, và mục đích, nội dung không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, nếu luật có quy định, hình thức của hợp đồng (lời nói, văn bản, hành vi) cũng là một điều kiện có hiệu lực.
Điều kiện để Hợp đồng vô hiệu?
Hợp đồng vô hiệu khi một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng không được đáp ứng, bao gồm chủ thể không có năng lực hành vi dân sự, giao dịch không tự nguyện (do lừa dối, đe dọa), nội dung vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội, hoặc hình thức hợp đồng không tuân thủ quy định pháp luật.
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự phát sinh khi có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho người khác, dù không có hợp đồng nào ký kết trước đó. Nghĩa vụ này buộc người gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả, bồi thường cho bên bị thiệt hại về vật chất (tài sản, thu nhập bị mất hoặc giảm sút) và tinh thần (tổn thất về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm). Các căn cứ phát sinh trách nhiệm bao gồm có thiệt hại xảy ra, hành vi trái pháp luật, và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
Quyết định hành chính cá biệt là gì?
Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của một người có các quyền và nghĩa vụ dân sự, là tiền đề cho việc tham gia vào các quan hệ dân sự. Năng lực này không thể bị hạn chế bởi tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội hay bất kỳ lý do nào khác, ngoại trừ những trường hợp do pháp luật quy định. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó qua đời.
Người chưa thành niên?
Người chưa thành niên là cá nhân chưa đủ 18 tuổi. Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người trưởng thành, do vậy năng lực hành vi dân sự của họ chưa hoàn thiện, cần có sự giám hộ, đại diện của cha mẹ hoặc người giám hộ.
Mất năng lực hành vi dân sự?
Mất năng lực hành vi dân sự là tình trạng một cá nhân không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình do bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, được Tòa án ra quyết định tuyên bố. Khi đó, cá nhân này không thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà phải thông qua người đại diện theo pháp luật. Đây là một cơ chế pháp lý nhằm bảo vệ chính người bị bệnh và đảm bảo an toàn cho quan hệ pháp luật dân sự.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo