logo logo logo

Di chúc viết tay vẫn được xem là hợp pháp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc viết tay hợp pháp phải thỏa mãn những điều kiện sau:

1. Về người lập di chúc:

  • Phải minh mẫn, sáng suốt trong lúc lập di chúc.
  • Phải tự nguyện, không bị lừa dối, đe dọa hoặc ép buộc.

Về nội dung di chúc:

  • Không được vi phạm điều cấm của luật pháp.
  • Không được trái đạo đức xã hội.

2. Về hình thức di chúc: Không được trái với quy định của luật.

Các loại di chúc viết tay hợp pháp?

Theo Bộ luật Dân sự, di chúc viết tay có thể hợp pháp dưới hai hình thức:

1. Di chúc viết tay không có người làm chứng

Hình thức này đòi hỏi người lập di chúc phải tự tay viết và ký vào bản di chúc. Để có hiệu lực, di chúc cần đáp ứng các yêu cầu sau:

•  Phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập di chúc.

•  Phải có họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc

•  Phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc ở cuối di chúc.

•  Nếu không có người làm chứng, người lập di chúc phải ghi đầy đủ các thông tin theo quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015.

2. Di chúc viết tay có người làm chứng

Trong trường hợp người lập di chúc không tự mình viết hoặc ký được, họ có thể nhờ một người khác viết hộ và phải có ít nhất hai người làm chứng.

Lập di chúc viết tay có người làm chứng cần chú ý những gì?

•  Người làm chứng không thuộc các đối tượng bị cấm làm chứng theo pháp luật (ví dụ: người thừa kế của người lập di chúc).

•  Người viết hộ và người làm chứng phải ký tên vào di chúc trước mặt người lập di chúc.

•  Ghi rõ họ tên, nơi cư trú của người làm chứng và người viết hộ.

Lưu ý:

Việc công chứng di chúc viết tay không phải là bắt buộc để bản di chúc có hiệu lực. Tuy nhiên, nếu được công chứng, giá trị pháp lý của di chúc sẽ cao hơn và ít có khả năng bị tranh chấp về sau.

Di chúc bằng văn bản?

Di chúc bằng văn bản là hình thức thể hiện ý chí của một người về việc phân chia tài sản sau khi qua đời, được lập thành văn bản có thể là viết tay, đánh máy hoặc in, và có thể có hoặc không có công chứng/chứng thực. Các loại di chúc bằng văn bản bao gồm di chúc không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng và có chứng thực

Khi nào di chúc viết tay không hợp pháp?

Di chúc viết tay hoặc di chúc bằng văn bản không hợp pháp khi người lập di chúc không minh mẫn, sáng suốt, bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép, hoặc nội dung di chúc vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, hình thức di chúc trái quy định của pháp luật, ví dụ như lập theo hình thức văn bản điện tử hoặc di chúc của người hạn chế thể chất/không biết chữ mà không có người làm chứng, công chứng, chứng thực cũng làm di chúc không hợp pháp

Các trường hợp di chúc bằng văn bản không hợp pháp?

Về người lập di chúc:

  • Không minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc.
  • Bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi mà không có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Về nội dung di chúc: Vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

Về hình thức di chúc:

  • Hình thức trái quy định của pháp luật, ví dụ như di chúc điện tử không có giá trị pháp lý hiện nay.
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ mà không có người làm chứng và không được công chứng hoặc chứng thực.

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng có hợp pháp không?

Có, di chúc bằng văn bản không có người làm chứng vẫn hợp pháp nếu người lập di chúc tự mình viết và ký tên vào bản di chúc, đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để di chúc viết tay không có người làm chứng hợp pháp?

Người lập di chúc: Phải minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc.

Nội dung: Không được vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.

Hình thức:

  • Phải được người lập di chúc tự tay viết và ký.
  • Nếu đánh máy, phải có các thông tin chính sau: ngày, tháng, năm lập di chúc; họ tên, nơi cư trú của người lập di chúc; họ tên người, cơ quan, tổ chức hưởng di sản; di sản để lại và nơi có di sản.
  • Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu. Nếu có nhiều trang, mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

 Lưu ý quan trọng

•  Di chúc không có người làm chứng vẫn có giá trị pháp lý nếu tuân thủ các quy định trên.

•  Người không biết chữ phải lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng và phải được công chứng hoặc chứng thực.

•  Công chứng hoặc chứng thực: Việc này không bắt buộc nhưng sẽ giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý trong tương lai.

•  Trường hợp di chúc bị hư hại: Nếu không thể xác định đầy đủ ý chí của người lập di chúc và không có bằng chứng nào khác thì di chúc đó sẽ không có giá trị.

Cơ sở pháp lý: Điều 633, Bộ luật dân sự 2015

Di chúc viết tay có người làm chứng có hợp pháp không?

Di chúc viết tay có người làm chứng có hợp pháp nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, đặc biệt là người làm chứng phải là người không được làm chứng theo luật định. Người làm chứng không được là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc, cũng không được là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc.

Điều kiện để di chúc viết tay có người làm chứng hợp pháp?

1. Di chúc viết tay được lập theo đúng quy định

•  Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép khi lập di chúc.

•  Nội dung di chúc không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Người làm chứng hợp lệ:

•  Pháp luật quy định những người không được làm chứng cho việc lập di chúc:

•  Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

•  Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc.

•  Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.

•  Nếu người làm chứng thuộc bất kỳ trường hợp nào trên, di chúc có thể bị tuyên vô hiệu.

3 . Chữ ký của người lập di chúc:

•  Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng.

•  Những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

•  Trong trường hợp có sửa chữa, tẩy xóa, người viết di chúc hoặc người làm chứng phải ký xác nhận bên cạnh chỗ sửa chữa.

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Hủy bỏ hợp đồng là gì?
Hủy bỏ hợp đồng là hành vi chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, khiến các bên không còn thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng là hợp đồng không có giá trị từ thời điểm giao kết, chứ không phải từ thời điểm bị hủy bỏ. Hành vi này có thể xảy ra do các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc do pháp luật quy định, thường do một bên vi phạm các nghĩa vụ của mình.
Hợp đồng là gì?
Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó mỗi bên cam kết thực hiện hoặc không thực hiện một hành động cụ thể nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Nó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia. Hợp đồng có thể thể hiện dưới nhiều hình thức như văn bản, lời nói, hoặc hành vi, tùy thuộc vào tính chất và quy định pháp luật. 
Quy định về Hiệu lực của hợp đồng?
Để một hợp đồng có giá trị, các bên cần đáp ứng ba điều kiện chính: chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, và mục đích, nội dung không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, nếu luật có quy định, hình thức của hợp đồng (lời nói, văn bản, hành vi) cũng là một điều kiện có hiệu lực.
Điều kiện để Hợp đồng vô hiệu?
Hợp đồng vô hiệu khi một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng không được đáp ứng, bao gồm chủ thể không có năng lực hành vi dân sự, giao dịch không tự nguyện (do lừa dối, đe dọa), nội dung vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội, hoặc hình thức hợp đồng không tuân thủ quy định pháp luật.
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự phát sinh khi có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho người khác, dù không có hợp đồng nào ký kết trước đó. Nghĩa vụ này buộc người gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả, bồi thường cho bên bị thiệt hại về vật chất (tài sản, thu nhập bị mất hoặc giảm sút) và tinh thần (tổn thất về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm). Các căn cứ phát sinh trách nhiệm bao gồm có thiệt hại xảy ra, hành vi trái pháp luật, và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
Quyết định hành chính cá biệt là gì?
Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của một người có các quyền và nghĩa vụ dân sự, là tiền đề cho việc tham gia vào các quan hệ dân sự. Năng lực này không thể bị hạn chế bởi tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội hay bất kỳ lý do nào khác, ngoại trừ những trường hợp do pháp luật quy định. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó qua đời.
Người chưa thành niên?
Người chưa thành niên là cá nhân chưa đủ 18 tuổi. Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người trưởng thành, do vậy năng lực hành vi dân sự của họ chưa hoàn thiện, cần có sự giám hộ, đại diện của cha mẹ hoặc người giám hộ.
Mất năng lực hành vi dân sự?
Mất năng lực hành vi dân sự là tình trạng một cá nhân không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình do bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, được Tòa án ra quyết định tuyên bố. Khi đó, cá nhân này không thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà phải thông qua người đại diện theo pháp luật. Đây là một cơ chế pháp lý nhằm bảo vệ chính người bị bệnh và đảm bảo an toàn cho quan hệ pháp luật dân sự.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo