logo logo logo

Đất đang thế chấp tại ngân hàng có thể bán được, nhưng phải có sự đồng ý bằng văn bản từ ngân hàng. Nếu không có sự đồng ý này, theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, bên bán không được phép bán, trao đổi, hoặc tặng cho tài sản đó.

Muốn bán đất đang thế chấp tại ngân hàng phải làm thế nào? Cách bán đất đang thế chấp tại ngân hàng?

1. Chủ đất tự trả hết nợ để lấy sổ đỏ:

Người bán sử dụng tiền tự có để tất toán khoản vay với ngân hàng. Sau đó, ngân hàng sẽ thực hiện thủ tục giải chấp và trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi đã có sổ đỏ, việc mua bán có thể diễn ra bình thường.

2. Bên mua trả nợ thay bên thế chấp:

Thủ tục: Bên mua sẽ chuyển tiền vào ngân hàng để thanh toán khoản vay, thay cho người bán. Sau khi hoàn tất, ngân hàng sẽ làm thủ tục giải chấp và trả lại sổ đỏ cho người bán.

Lưu ý:

  • Phương án này tiềm ẩn rủi ro nếu bên bán không trung thực.
  • Hợp đồng đặt cọc trước khi giải chấp có thể bị vô hiệu, vì tài sản vẫn thuộc quyền kiểm soát của ngân hàng.
  • Để đảm bảo an toàn, các bên có thể ký thỏa thuận ba bên (người bán, người mua, ngân hàng) hoặc hợp đồng ủy quyền.

3. Người mua vay cùng ngân hàng:

Thủ tục: Ngân hàng sẽ thẩm định hồ sơ của người mua. Nếu đủ điều kiện, ngân hàng sẽ tất toán khoản vay cũ và làm thủ tục vay mới cho người mua, sử dụng chính mảnh đất đó làm tài sản đảm bảo.

Ưu điểm: Quá trình giải ngân và sang tên diễn ra nhanh chóng, an toàn

Làm thế nào để để bán đất đang thế chấp tại ngân hàng?

•  Yêu cầu tiên quyết: Bạn phải nhận được sự chấp thuận bằng văn bản từ ngân hàng (bên nhận thế chấp).

• Tại sao mua mua đất đang thế chấp cần sự đồng ý của ngân hàng?

Theo pháp luật, khi một tài sản đang thế chấp, người sở hữu không có quyền định đoạt tài sản đó như bán, trao đổi, tặng cho… trừ khi được sự đồng ý của bên nhận thế chấp.

Các bước thực hiện bán đất khi đang thế chấp tại ngân hàng?

Khi ngân hàng đồng ý cho bán đất tại ngân hàng thì người sử dụng đất, người thế chấp đất hoặc người mua đất cần thực hiện những công việc sau:

1. Thỏa thuận giữa hai bên:

Người mua và người bán thỏa thuận về giá cả và phương thức thanh toán.

2. Thanh toán tiền mua: Khoản tiền mua đất cần có ít nhất bằng hoặc lớn hơn số nợ cả gốc và lãi tại ngân hàng.

3. Giải chấp tài sản:

•  Ngân hàng sẽ giải chấp tài sản (đất) sau khi nhận đủ tiền thanh toán khoản vay.

• Hoặc, bạn có thể tiến hành các thủ tục giải chấp trước, sau đó thực hiện giao dịch mua bán như bình thường.

4. Hoàn tất thủ tục mua bán đất đang thế chấp tại ngân hàng:

•  Ký hợp đồng mua bán công chứng.

•  Nộp các loại thuế liên quan (thuế thu nhập cá nhân, thuế trước bạ).

•  Đăng ký biến động và sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thủ tục bán đấu giá quyền sử dụng đất đang thế chấp tại ngân hàng?

Thủ tục bán đấu giá quyền sử dụng đất đang thế chấp tại ngân hàng chỉ xảy ra khi người vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ, và sẽ do ngân hàng khởi xướng để thu hồi nợ. Quy trình gồm các bước chính: thông báo xử lý phát mại, định giá tài sản, tổ chức đấu giá bởi đơn vị chuyên nghiệp, thanh toán kết quả đấu giá, và chuyển quyền sở hữu tài sản cho người trúng đấu giá

Quy trình bán đấu giá quyền sử dụng đất đang thế chấp tại ngân hàng?

1. Ngân hàng xác định tài sản thế chấp đủ điều kiện bán đấu giá:

•  Người vay không trả được nợ đến hạn, vi phạm nghĩa vụ tài chính.

•  Ngân hàng có quyền thu giữ tài sản (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn).

2. Thẩm định giá tài sản:

•  Ngân hàng thuê một đơn vị thẩm định giá để xác định lại giá trị tài sản thế chấp làm cơ sở cho việc bán đấu giá.

3. Ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá:

•  Ngân hàng ký hợp đồng với một tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện việc đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật.

  • Nội dung hợp đồng bao gồm các thông tin về tài sản, giá khởi điểm, phương thức bán đấu giá, chi phí và các điều khoản khác.

4. Chuẩn bị hồ sơ đấu giá

•  Bên ngân hàng (bên nhận thế chấp): Sau khi thông báo cho bên vay về việc không trả được nợ và quá thời hạn xử lý, ngân hàng sẽ chuẩn bị các hồ sơ liên quan để xử lý tài sản bảo đảm.

•  Hợp đồng thế chấp: Đảm bảo có đầy đủ các thông tin về tài sản thế chấp, quyền và nghĩa vụ các bên. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực và đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định.

•  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Ngân hàng cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ của tài sản thế chấp.

•  Các văn bản khác: Gồm văn bản thông báo xử lý tài sản, văn bản thỏa thuận xử lý tài sản giữa các bên (nếu có), và các giấy tờ liên quan khác.

6. Thông báo và niêm yết đấu giá

•  Thông báo công khai: Tổ chức đấu giá sẽ thông báo công khai về việc bán đấu giá tài sản trên các phương tiện truyền thông như báo giấy, đài truyền hình và Trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản.

•  Niêm yết: Thông tin đấu giá cũng được niêm yết tại nơi có tài sản, trụ sở tổ chức đấu giá và UBND cấp xã nơi có tài sản.

•  Thời gian thông báo và niêm yết: Phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, ít nhất 15 ngày trước khi mở cuộc đấu giá đối với bất động sản.

7. Đăng ký tham gia đấu giá

 • Những người có nhu cầu tham gia đấu giá sẽ liên hệ với tổ chức đấu giá để đăng ký và mua hồ sơ.

•  Người đăng ký phải nộp tiền đặt cọc theo quy định trong thông báo đấu giá.

•  Tổ chức đấu giá sẽ kiểm tra các điều kiện của người đăng ký tham gia, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

8. Tiến hành đấu giá quyền sử dụng đất

•  Tổ chức đấu giá sẽ thực hiện cuộc đấu giá theo phương thức và địa điểm đã được công bố.

•  Có nhiều phương thức đấu giá như bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá, bỏ phiếu gián tiếp hoặc các phương thức khác.

•  Người trả giá cao nhất và hợp lệ sẽ được xác định là người trúng đấu giá.

9. Thanh toán và xử lý tài sản:

•  Bên thắng đấu giá thanh toán tiền mua tài sản.

•  Số tiền thu được từ việc bán đấu giá sẽ được ngân hàng dùng để thu hồi nợ gốc và lãi.

•  Nếu còn tiền thừa sau khi trừ nợ, ngân hàng sẽ trả lại cho người vay. Sau khi hoàn thành các thủ tục tài chính, ngân hàng sẽ tiến hành giải chấp và bàn giao tài sản cho người thắng đấu giá

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Hủy bỏ hợp đồng là gì?
Hủy bỏ hợp đồng là hành vi chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, khiến các bên không còn thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng là hợp đồng không có giá trị từ thời điểm giao kết, chứ không phải từ thời điểm bị hủy bỏ. Hành vi này có thể xảy ra do các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc do pháp luật quy định, thường do một bên vi phạm các nghĩa vụ của mình.
Hợp đồng là gì?
Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó mỗi bên cam kết thực hiện hoặc không thực hiện một hành động cụ thể nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Nó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia. Hợp đồng có thể thể hiện dưới nhiều hình thức như văn bản, lời nói, hoặc hành vi, tùy thuộc vào tính chất và quy định pháp luật. 
Quy định về Hiệu lực của hợp đồng?
Để một hợp đồng có giá trị, các bên cần đáp ứng ba điều kiện chính: chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, và mục đích, nội dung không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, nếu luật có quy định, hình thức của hợp đồng (lời nói, văn bản, hành vi) cũng là một điều kiện có hiệu lực.
Điều kiện để Hợp đồng vô hiệu?
Hợp đồng vô hiệu khi một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng không được đáp ứng, bao gồm chủ thể không có năng lực hành vi dân sự, giao dịch không tự nguyện (do lừa dối, đe dọa), nội dung vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội, hoặc hình thức hợp đồng không tuân thủ quy định pháp luật.
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự phát sinh khi có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho người khác, dù không có hợp đồng nào ký kết trước đó. Nghĩa vụ này buộc người gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả, bồi thường cho bên bị thiệt hại về vật chất (tài sản, thu nhập bị mất hoặc giảm sút) và tinh thần (tổn thất về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm). Các căn cứ phát sinh trách nhiệm bao gồm có thiệt hại xảy ra, hành vi trái pháp luật, và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
Quyết định hành chính cá biệt là gì?
Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của một người có các quyền và nghĩa vụ dân sự, là tiền đề cho việc tham gia vào các quan hệ dân sự. Năng lực này không thể bị hạn chế bởi tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội hay bất kỳ lý do nào khác, ngoại trừ những trường hợp do pháp luật quy định. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó qua đời.
Người chưa thành niên?
Người chưa thành niên là cá nhân chưa đủ 18 tuổi. Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người trưởng thành, do vậy năng lực hành vi dân sự của họ chưa hoàn thiện, cần có sự giám hộ, đại diện của cha mẹ hoặc người giám hộ.
Mất năng lực hành vi dân sự?
Mất năng lực hành vi dân sự là tình trạng một cá nhân không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình do bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, được Tòa án ra quyết định tuyên bố. Khi đó, cá nhân này không thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà phải thông qua người đại diện theo pháp luật. Đây là một cơ chế pháp lý nhằm bảo vệ chính người bị bệnh và đảm bảo an toàn cho quan hệ pháp luật dân sự.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0969566766

Zalo: 0338919686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0969566766
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo