logo logo logo

1. Bảng giá đất 2026 là gì?

Bảng giá đất 2026 là khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, làm căn cứ để tính thuế, lệ phí, tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến đất đai.
Theo quy định tại Luật Đất đai 2024, bảng giá đất mới sẽ được công bố và áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2026 thay cho hệ thống khung giá đất 5 năm một lần trước đây.


2. Bảng giá đất 2026 của 34 tỉnh thành (dự kiến)

Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu, áp dụng từ ngày 01/01/2026.

  • Hằng năm, UBND tỉnh phải trình HĐND cấp tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố áp dụng từ ngày 01/01 năm sau.

  • Nếu có biến động giá đất lớn hoặc yêu cầu điều chỉnh trong năm, UBND tỉnh có thể trình HĐND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh kịp thời.

  • Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan giúp UBND tỉnh tổ chức việc xây dựng, cập nhật bảng giá đất; có thể thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để đảm bảo khách quan và đúng thực tế thị trường.

Hiện nay (dự kiến năm 2025), 34 tỉnh, thành phố đang trong quá trình lấy ý kiến, công bố dự thảo bảng giá đất 2026 – 2030, bao gồm:
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng, Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Long An, Kiên Giang, An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Nam, Bình Thuận, Bình Phước, Cà Mau, Sóc Trăng, Hậu Giang, Trà Vinh, Ninh Bình, Bắc Giang, Thái Nguyên, Nam Định, Vĩnh Phúc, Hà Tĩnh, Kon Tum...


3. Cách xem và tra cứu Bảng giá đất 2026 của 34 tỉnh thành

Người dân có thể xem Bảng giá đất 2026 qua các kênh chính thức sau:

  • Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường từng tỉnh, thành phố.

  • Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh, thành phố.

  • Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, phường, quận, huyện và tại các văn phòng đăng ký đất đai.

  • Các văn bản công bố bảng giá đất thường có hiệu lực từ 01/01/2026 và được đăng tải kèm file PDF, bảng giá chi tiết theo từng khu vực, tuyến đường, loại đất.


4. 11 trường hợp áp dụng Bảng giá đất từ 01/01/2026

Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được áp dụng chính thức trong 11 trường hợp sau:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng.

  2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm.

  3. Tính thuế sử dụng đất.

  4. Tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển quyền sử dụng đất.

  5. Tính lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai.

  6. Tính mức xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.

  7. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất.

  8. Tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi giao đất có thu tiền sử dụng hoặc thuê trả tiền một lần.

  9. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật.

  10. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thông qua đấu giá.

  11. Tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.


5. Khi nào công bố chính thức Bảng giá đất 2026?

Theo kế hoạch, các tỉnh, thành phố sẽ hoàn tất dự thảo và công bố Bảng giá đất mới vào cuối năm 2025, để chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Người dân, doanh nghiệp nên thường xuyên theo dõi thông báo từ Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh để cập nhật thông tin sớm nhất.


6. Kết luận

Bảng giá đất 2026 của 34 tỉnh thành (dự kiến) là cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tính thuế, phí và nghĩa vụ tài chính về đất đai. Việc nắm rõ cách tra cứu và thời điểm công bố giúp người dân chủ động hơn trong quản lý tài sản, giao dịch và kê khai thuế đất đai.

Nếu bạn chưa biết cách xem bảng giá đất vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được bảng giá đất 2026 của 34 tỉnh thành. 

  • Tags
  • 0/5 - (0 Đánh giá)
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *

Tin liên quan

Đất hành lang giao thông có được cấp Sổ đỏ và bồi thường không?
Đất hành lang giao thông có được cấp Sổ đỏ và bồi thường không. Nhiều thửa đất thuộc hành lang giao thông nhưng người dân chưa nắm rõ quy định, dẫn đến vướng mắc về việc cấp Sổ đỏ và bồi thường khi Nhà nước thu hồi. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết.
Đất không có sổ đỏ có được bồi thường khi thu hồi đất?
Đất không có sổ đỏ có được bồi thường khi thu hồi đất. Nhiều người dân thắc mắc về việc đất không có sổ đỏ có được bồi thường khi Nhà nước thu hồi hay không. Theo Luật Đất đai 2024, có hai trường hợp chính đất không có sổ đỏ vẫn được bồi thường hoặc hỗ trợ.
Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2025 cách tính và mức bồi thường cao nhất
Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2025 cách tính và mức bồi thường cao nhất. Giá đền bù đất nông nghiệp và đất trồng lúa khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn thành phố Hà Nội và 34 tỉnh thành cả nước sau sáp nhập
Kiện hủy sổ đỏ là gì?
Kiện hủy sổ đỏ là gì. Theo Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trong trường hợp có tranh chấp đất đai, một bên có quyền yêu cầu hủy sổ đỏ nếu có căn cứ chứng minh sổ đỏ được cấp trái pháp luật.
Đất lấn chiếm có được cấp sổ đỏ không? 4 trường hợp đủ điều kiện từ 01/8/2024
Trường hợp đất lấn chiếm đủ điều kiện cấp sổ đỏ từ ngày 01/8/2024. Đất lấn chiếm có được cấp sổ đỏ không? 4 trường hợp đủ điều kiện từ 01/8/2024. Theo Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/8/2024), đất lấn chiếm vẫn có thể được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định
Cấp sổ đỏ cho thửa đất bán trái thẩm quyền theo Luật Đất đai 2024
Cấp sổ đỏ cho thửa đất bán trái thẩm quyền theo Luật Đất đai 2024. Thực tế hiện nay, nhiều hộ dân gặp khó khăn khi làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu do đất được giao hoặc bán bởi cơ quan không có thẩm quyền. Để tháo gỡ, Luật Đất đai 2024 và Nghị định 151/2025/NĐ-CP đã quy định rõ các trường hợp được cấp sổ đỏ dù đất được giao trái thẩm quyền.
tvpl
Thông tin luật sư
Đoàn luật sư
Thành phố Hà Nội

Luật sư: TRỊNH VĂN DŨNG

Điện thoại: 0338 919 686

Zalo: 0338 919 686

Liên hệ Luật sư qua: youtube
Liên hệ Luật sư qua: tiktok
Liên hệ Luật sư qua: email
Khách hàng đặt câu hỏi tư vấn
0338 919 686
chat-facebook Nhắn tin facebook chat-zalo Nhắn tin Zalo