Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói không phát sinh. Thời gian giải quyết Ly hôn thuận tình trong bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình? Ly hôn là gì? Phân loại ly hôn? 1. Thuận tình ly hôn? Ly hôn đơn phương? Ly hôn khác với ly thân? Những vấn đề yêu cầu toà giải quyết khi ly hôn? Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất? Hướng dẫn viết đơn ly hôn thuận tình chuẩn nhất?
Ly hôn đơn phương là việc một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà bên kia không đồng ý hoặc hai bên không thỏa thuận được về việc nuôi con, chia tài sản. Trong trường hợp này, người yêu cầu ly hôn có thể nộp đơn lên tòa án và tòa án sẽ xem xét, quyết định có cho ly hôn hay không. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại Việt Nam thường kéo dài từ 04 đến 06 tháng, hoặc lâu hơn tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án. Thời gian này sẽ lâu hơn so với ly hôn thuận tình vì không có các yếu tố tranh chấp khi ly hôn như chia tài sản, mong muốn giành quyền nuôi con.
Khi chồng không chịu ký đơn ly hôn, bạn vẫn có thể tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương. Cụ thể bạn có thể nộp đơn xin ly hôn đơn phương lên Tòa án nhân dân cấp huyện/tòa án khu vực nơi cư trú của anh ấy. Việc này cho phép bạn chấm dứt hôn nhân mà không cần sự đồng ý của chồng, miễn là bạn chứng minh được mâu thuẫn hôn nhân nghiêm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài gồm các bước cơ bản: chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền, nộp tiền tạm ứng án phí, và Tòa án sẽ tiến hành giải quyết theo trình tự tố tụng (hòa giải, xét xử sơ thẩm). Hồ sơ cần bao gồm các giấy tờ như giấy đăng ký kết hôn, CMND/CCCD/hộ chiếu của hai vợ chồng, giấy khai sinh con (nếu có), và các tài liệu liên quan khác.
Ngoài ra khi ly hôn ở nước ngoài cần chú ý các Điều kiện để ly hôn ở nước ngoài; Hồ sơ ly hôn ở nước ngoài; Ly hôn không cần về nước có được không; Vợ chồng không chịu ký đơn ly hôn phải làm thế nào; Mẫu đơn ly hôn đơn phương ở nước ngoài mới nhất; Tòa án có thẩm quyền ly hôn ở nước ngoài; Tòa án có thẩm quyền ly hôn ở nước ngoài.
Để kết hôn với người nước ngoài, bạn cần đáp ứng đủ 04 điều kiện và chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CCCD), giấy khám sức khỏe và giấy tờ cư trú hợp pháp... Hồ sơ sẽ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (nay là cấp xã) nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú và thời gian giải quyết là 15 ngày. Ngoài ra chúng tôi xin gửi tới Quý anh chị Quy trình kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Điều kiện kết hôn với người nước ngoài? Dịch vụ kết hôn nhanh với người nước ngoài? Đăng ký Kết hôn với người nước ngoài ở đâu? Đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao lâu thì có kết quả? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài là một trong những thành phần hồ sơ bắt buộc phải có khi kê khai, đăng ký. Để tiện cho việc thực hiện chúng tôi xin trao đổi, hướng dẫn mọi người điền thông tin tờ khai và cập nhật quy định điều kiện việc kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất.
Ngoài ra mời các bạn tham khảo thêm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài bao gồm chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn ly hôn, giấy chứng nhận kết hôn, giấy tờ tùy thân, giấy khai sinh con (nếu có) và các tài liệu chứng minh tài sản chung (nếu có). Nếu giấy tờ do nước ngoài cấp, cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt. Sau đó, nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi bị đơn cư trú hoặc Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi nguyên đơn cư trú nếu bị đơn ở nước ngoài.
Ngoài ra cần làm rõ thêm Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài? Điều kiện ly hôn với người nước ngoài? Ly hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ gì? Thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài trong bao lâu?
Để con mang (theo) họ bố hoặc mẹ trên giấy khai sinh, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh kèm theo thủ tục nhận cha cho con, hoặc làm thủ tục nhận cha cho con sau đó đăng ký thay đổi họ cho con nếu đã khai sinh rồi. Hồ sơ cần có tờ khai, chứng cứ chứng minh quan hệ cha con và giấy tờ tùy thân của cha mẹ. Thủ tục được thực hiện tại UBND cấp xã nơi cha hoặc mẹ cư trú.
Làm thế nào để con mang họ bố trên giấy khai sinh? Điều kiện để con theo họ bố tên giấy khai sinh? Hồ sơ thay đổi con mang họ bố trên giấy khai sinh? Thời hạn giải quyết đăng ký giấy khai sinh cho con là bao lâu? Hướng dẫn đăng ký khai sinh cho con?
Dịch vụ xét nghiệm ADN cho con trọn gói thường bao gồm các chi phí cơ bản (lấy mẫu, phân tích ADN) và phụ phí nếu có. Mức giá có thể dao động tùy thuộc vào mục đích (dân sự hay hành chính), thời gian trả kết quả, loại mẫu (máu, niêm mạc miệng, tóc, móng...), và các dịch vụ đi kèm khác (xác nhận cha con tại cơ quan nhà nước, hợp pháp hóa lãnh sự... Đăng ký khai sinh cho con mang họ bố).
Thông thường hiện nay mục đích xét nghiệm ADN thường được dùng để lấy đó làm căn cứ xác định quan hệ huyết thống trong các trường hợp công nhận cha con, trong các quan hệ giao dịch dân sự, hành chính mà thành phần hồ sơ, điều kiện bắt buộc không thể thiếu là phải có Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống.
Để giành quyền nuôi con khi ly hôn là bạn cần phải đáp ứng các điều kiện như chứng minh bản thân có lợi thế hơn trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái và đảm bảo lợi ích tốt nhất cho con. Cụ thể, cần chứng minh về khả năng tài chính ổn định, sức khỏe tốt, môi trường sống phù hợp, chỗ ở ổn định, có thời gian chăm sóc và dành nhiều tình cảm cho con, cũng như tôn trọng nguyện vọng của con (nếu con trên 7 tuổi)
Có thể, Vợ chồng không đăng ký kết hôn nhưng vẫn có thể yêu cầu tòa án thụ lý yêu cầu của một trong các bên vợ hoặc chồng để tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng và giải quyết các quyền lợi về con chung và tài sản theo quy định của pháp luật dân sự.
Khi ly hôn, tài sản chung của vợ chồng, quyền sử dụng đất đứng tên 2 vợ chồng được chia theo thỏa thuận của hai người; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ quyết định, dựa trên nguyên tắc chia đôi tỷ lệ 50/50 hoặc dựa trên công sức đóng góp, hoàn cảnh của mỗi người và lỗi của vợ chồng trong việc vi phạm nghĩa vụ (nếu có) dẫn đến Ly hôn đơn phương. Việc chia có thể bằng hiện vật trước; nếu không chia được bằng hiện vật, sẽ chia theo giá trị tài sản. Lúc này tỷ lệ có thể là 40/60 hoặc 35/65…
Ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng phải làm thế nào; Vợ chồng bỏ đi biệt tích có ly hôn được không; Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn; Hồ sơ ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng; Thủ tục ly hôn khi không biết địa chỉ của vợ chồng; Thời gian giải quyết ly hôn; Không biết địa chỉ của chồng có ly hôn được không.
Có, bạn vẫn có thể ly hôn ngay cả khi không biết địa chỉ của chồng. Bạn có thể nộp đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án nơi bạn cư trú, và khi nộp đơn, bạn có thể ghi địa chỉ cũ của chồng hoặc yêu cầu Tòa án xác minh thông tin. Nếu không tìm thấy chồng sau quá trình xác minh, Tòa án có thể chuyển vụ án đến Tòa án có thẩm quyền nơi chồng có tài sản hoặc làm việc cuối cùng.
Trường hợp chồng đã biệt tích: Nếu chồng đã bỏ đi và biệt tích ít nhất 6 tháng liền, bạn có thể làm thủ tục yêu cầu Tòa án tuyên bố mất tích trước, sau đó mới tiến hành ly hôn.
Thủ tục giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn; Các loại tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; Hồ sơ giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn; Tài sản trong thời kỳ hôn nhân được chia như thế nào; Các loại tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; Các loại tài sản thường xảy ra tranh chấp khi ly hôn; Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn
Tranh chấp tài sản chung khi ly hôn là một tronga những vấn đề phổ biến và phức tạp nhất trong các vụ án ly hôn. Dưới đây là phân tích chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định, nguyên tắc chia tài sản và cách giải quyết loại tranh chấp này theo pháp luật Việt Nam (cập nhật đến năm 2025)
Thủ tục công nhận cha con; thủ tục công nhận mẹ con; thủ tục không công nhận cha con; thủ tục không công nhận mẹ con; hồ sơ công nhận cha con; nộp hồ sơ công nhận cha con ở đâu? thời gian giải quyết hồ sơ công nhận cha con; công nhận con ngoài giá thú; cơ quan nào có thẩm quyền công nhận cha con.
Bạn cần công nhận cha con khi có con ngoài giá thú, cha mẹ chưa đăng ký kết hôn và muốn ghi tên cha vào giấy khai sinh, hoặc khi có yếu tố nước ngoài. Việc này cũng cần thiết khi một trong hai cha mẹ không thừa nhận là con chung, hoặc khi một người cha/mẹ muốn không công nhận cha con vì nghi ngờ quan hệ huyết thống.
Việc xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ được thực hiện theo thủ tục hành chính (đăng ký nhận cha, mẹ, con) hoặc thủ tục tư pháp (yêu cầu Tòa án), tùy thuộc vào việc có tranh chấp hay không.
Các tranh chấp phát sinh khi chung sống như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn sẽ được giải quyết theo quy định của Bộ luật Dân sự và các luật khác, vì mối quan hệ này không được pháp luật công nhận là hôn nhân hợp pháp. Tùy vào từng vấn đề tranh chấp mà cách giải quyết sẽ khác nhau: Tranh chấp về quan hệ nhân thân; Pháp luật hiện hành không công nhận quan hệ vợ chồng giữa nam nữ chung sống như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn, trừ một số trường hợp đặc biệt trước năm 1987. Khi chia tay: Các bên không cần làm thủ tục ly hôn. Nếu có một trong hai bên yêu cầu, Tòa án sẽ thụ lý và ra quyết định tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng.
Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn hoặc công nhận việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình; Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn; Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi; Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình; Yêu cầu công nhận thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án; Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình; Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam; Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha, mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình
Thủ tục Công nhận bản án ly hôn nước ngoài tại Việt Nam; Thủ tục Công nhận bản án ly hôn nước ngoài tại Việt Nam.
Thỏa thuận tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu khi không tuân thủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, vi phạm các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, hoặc nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền thừa kế và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con hoặc các thành viên khác trong gia đình.Căn cứ Điều 50, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 201
Luật sư Trịnh Văn Dũng – Tư vấn pháp luật dân sự, hình sự, đất đai, hôn nhân gia đình
Luật sư Trịnh Văn Dũng – Tư vấn pháp luật chuyên nghiệp
Luật sư Trịnh Văn Dũng trực tiếp tư vấn và giải quyết các vụ việc pháp lý trong nhiều lĩnh vực như dân sự, hình sự, hành chính, kinh doanh thương mại và tranh chấp đất đai. Dưới đây là chi tiết các dịch vụ mà luật sư cung cấp:
1. Án Dân sự
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Hợp đồng mua bán đất
- Hợp đồng góp vốn, vốn góp
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Hợp đồng mua bán xe ô tô, xe tải
- Hợp đồng kinh doanh, dịch vụ, cung ứng dịch vụ, thuê xe tự lái
- Hợp đồng thuê nhà, nhà xưởng, kho, bến bãi
- Hợp đồng công chứng mua bán đất
- Di chúc, thừa kế, di sản thừa kế
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, vận chuyển hàng hóa
- Hợp đồng xây nhà
- Hợp đồng thuê tài sản, bán tài sản
- Hợp đồng đặt cọc công chứng
2. Án Hình sự
2.1 Giai đoạn xác minh tin báo
- Kiểm tra, đánh giá thông tin và chứng cứ khách hàng cung cấp để tư vấn phương án bảo vệ phù hợp
- Soạn thảo đơn trình báo, tố giác tội phạm theo yêu cầu của bị hại, bị can hoặc bị cáo
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong quá trình làm việc theo thông báo của cơ quan điều tra
- Hướng dẫn người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố thu thập, cung cấp chứng cứ, tài liệu, đồ vật và ý kiến có lợi
- Khiếu nại, tố cáo điều tra, truy tố, xét xử; soạn đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định pháp luật
2.2 Giai đoạn điều tra, truy tố và xét xử
- Tham gia bào chữa cho bị can/bị cáo trong giai đoạn điều tra, khởi tố và xét xử
- Gặp gỡ, tiếp xúc bị can/bị cáo trong trại tạm giam hoặc tạm giữ
- Trao đổi, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về các tình tiết liên quan đến vụ án
- Tư vấn, hướng dẫn thu thập tài liệu, chứng cứ
- Tham gia lấy lời khai, hỏi cung cùng Cơ quan Điều tra
- Làm việc với cơ quan tiến hành tố tụng
- Sao chụp toàn bộ hồ sơ vụ án, nghiên cứu và lên phương án bào chữa/bảo vệ
- Soạn thảo văn bản ý kiến, kiến nghị, luận cứ bào chữa
- Soạn thảo đơn xin giảm nhẹ hình phạt, đơn kháng cáo bản án hình sự
- Tham gia tranh tụng với cơ quan tiến hành tố tụng và luật sư các bên tại phiên tòa
3. Án Hành chính
Luật sư tư vấn và hỗ trợ giải quyết các vụ án hành chính, bao gồm khiếu kiện quyết định hành chính, giải quyết tranh chấp giữa tổ chức và cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật.
4. Án Kinh doanh thương mại
Luật sư hỗ trợ giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại, hợp đồng kinh doanh, hợp tác, góp vốn, thương lượng, hòa giải và đại diện pháp lý tại tòa án.
5. Án tranh chấp đất đai
- Tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đối với phần diện tích đất
- Tranh chấp ranh giới, mốc giới thửa đất liền kề
- Tranh chấp tài sản trên đất (nhà ở, cây cối, công trình trên đất…)
- Tranh chấp hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản trên đất
- Tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản trên đất
- Tranh chấp tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng trong hôn nhân và sau ly hôn
- Tranh chấp, khiếu nại bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với đất bị thu hồi
- Ủy quyền tham gia tranh chấp đất đai, nhà ở khác
6. Ủy quyền tham gia tranh chấp khác
6.1 Tranh chấp dân sự, thừa kế
- Ủy quyền tham gia tranh chấp thừa kế, di chúc, di chúc vô hiệu hoặc có hiệu lực
- Ủy quyền tham gia tranh chấp di sản, hàng thừa kế, người hưởng thừa kế theo pháp luật
- Hướng dẫn chia di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật
- Dịch vụ làm chứng di chúc, người làm chứng trong di chúc
6.2 Tranh chấp hôn nhân gia đình
- Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
- Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
- Tranh chấp xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha mẹ
- Tranh chấp về nghĩa vụ cấp dưỡng
- Tranh chấp về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc khi hủy kết hôn trái pháp luật
- Các tranh chấp khác về hôn nhân và gia đình theo quy định pháp luật
Nếu quý khách hàng còn bất kỳ vướng mắc pháp lý nào, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Trịnh Văn Dũng qua số điện thoại 0969 566 766 hoặc Zalo 0338 919 686 hoặc đặt câu hỏi trực tiếp trên website luatdungtrinh.vn để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý nhanh chóng.
Xin trân trọng cảm ơn!